(Bản cập nhật chữ ký và chỉnh sửa nội dung tối 03-06-2018: 23 tổ chức, 454 cá nhân)
Thưa quý vị Đại biểu Quốc hội,
Đề án Luật Đơn vị Hành chính-Kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Bắc Vân Phong, Phú Quốc (gọi tắt là Luật Đặc khu) đang được quý vị thảo luận tại kỳ họp thứ 5 của Quốc hội khóa XIV, trong đó lần đầu tiên thời hạn cho thuê đất dành cho các dự án đầu tư của nước ngoài được đề nghị tăng thêm đến 99 năm, thay vì 70 năm theo luật hiện hành.
Như quý vị có thể biết, Đặc khu với các quy chế quản lý hành chính và luật pháp riêng biệt, cùng thời hạn thuê đất 99 năm, khiến ai cũng dễ dàng liên tưởng đến các Tô giới, tức phần đất nằm trong một quốc gia có chủ quyền nhưng bị một thực thể khác quản lý, vào thời chủ nghĩa thực dân còn hoành hành trên toàn thế giới những thế kỷ trước. Trong lịch sử, Tô giới (hay Đặc khu) thường được các cường quốc áp đặt và thiết lập lên trên lãnh thổ của những quốc gia bạc nhược, mất hẳn tinh thần độc lập dân tộc.
Mưu đồ của các cường quốc trong việc bành trướng lãnh thổ và thế lực chính trị thời nào cũng có. Thái độ gây hấn trên Biển Đông bằng sức mạnh quân sự của nhà cầm quyền cộng sản Trung Quốc ngày nay là minh chứng về những tham vọng và biện pháp cố hữu thực hiện tham vọng như vậy. Do diện tích rộng lớn và vị trí hiểm yếu về mặt quân sự trên biển và đất liền của ba khu vực được chọn làm đặc khu là Vân Đồn, Bắc Vân Phong và Phú Quốc, vấn đề an ninh quốc phòng lẽ ra cần phải được xem xét cẩn trọng về mọi phương diện, để bảo đảm rằng các thế lực ngoại bang vốn vẫn luôn mang dã tâm cuớp và lấn đất của nước ta bằng chính sách “biên giới mềm” không lợi dụng việc thuê đất 99 năm ở các Đặc khu nhằm thiết lập cơ sở quân sự và quân báo sâu bên trong lãnh thổ Việt Nam.
Tiếc thay, bất chấp sự việc nghiêm trọng liên quan đến chủ quyền quốc gia như thế, trên diễn đàn Quốc hội chỉ thấy lác đác vài vị Đại biểu nhân dân có lương tâm và trách nhiệm cất lên tiếng nói tâm huyết phản đối dự luật này. Vì vậy, trước mối đe dọa đối với chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc Việt Nam, chúng tôi – các tổ chức và cá nhân ký tên dưới đây – đồng lòng kêu gọi các vị Đại biểu Quốc hội:
1- Hãy trả lời KHÔNG đối với Luật Đơn vị Hành chính-Kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Bắc Vân Phong, Phú Quốc, và dứt khoát KHÔNG biểu quyết thuận để thông qua dự luật này.
2- KHÔNG tiếp tay cho cho lòng tham vô đáy của đám tư bản tức nhóm lợi ích đứng sau đề án, đang ẩn núp dưới chiêu bài “Đại cục” của quốc gia hay “Tình hữu nghị” giữa hai nước và hai đảng cầm quyền.
Kính chúc quý vị Đại biểu Quốc hội dồi dào sức khoẻ và mong mỏi quý vị đáp ứng nguyện vọng của toàn dân trong vấn đề hệ trọng nêu trên.
Lập ngày 30 tháng 5 năm 2018
Đợt 1
Các tổ chức:
01- Diễn đàn Dân chủ Đuốc Việt (Hoa Kỳ). Đại diện: Ông Lưu Hoàn Phố, Bà Thái Hằng
02- Đại gia đình Nguyễn Ngọc Huy. Đại diện: Giáo sư Trần Minh Xuân, California, USA.
03- Giáo Hội Cộng Đồng Lutheran Việt Nam – Hoa Kỳ. Đại diện: Hội trưởng MS Nguyễn Hoàng Hoa.
04- Hội Cựu Tù Nhân Lương Tâm. Đại diện: Bác sĩ Nguyễn Đan Quế và Linh mục Phan Văn Lợi.
05- Hội thánh Tin lành Mennonite Cộng Đồng. Đại diện: Mục sư Nguyễn Mạnh Hùng.
06- Khối Tự do Dân chủ 8406. Đại diện: Kỹ sư Đỗ Nam Hải và Nhà văn Nguyễn Xuân Nghĩa.
07- Khối Tự do Dân chủ 8406 Hoa Kỳ. Đại diện: Ông Vũ Hoàng Hải
08- Người Bảo vệ Nhân quyền. Đại diện: Thạc sĩ Vũ Quốc Ngữ
09- Nhóm Linh mục Nguyễn Kim Điền. Đại diện: Linh mục Nguyễn Hữu Giải và Linh mục Nguyễn Công Bình.
10- Nhóm Yểm trợ Bán nguyệt san Tự Do Ngôn Luận. Đại diện: Ông Nguyễn Văn Lợi và Ông Sonny Nguyễn
11- Radio VNHN Âu Châu. Đại diện: Ông Đinh Kim Tân.
12- Tập Hợp Quốc Dân Việt và Phong trào Thăng Tiến Việt Nam. Đại diện : Lm Nguyễn Văn Lý, Huế.
Các cá nhân:
1- Cao Xuân Lý, Nhà văn, Úc Châu.
2- Đặng Hữu Nam, Linh mục Giáo phận Vinh.
3- Đặng Thị Kính, Dân oan, Bến Tre.
4- Đinh Hữu Thuyên, Tài xế, Sài Gòn
5- Đoàn Thị Nữ, Dân oan, Tiền Giang.
6- Đỗ Thị Giỏi, Dân oan, Bến Tre.
7- Đỗ Thị Ngọc Nguyên, Dân oan, Đồng Nai.
8- Hoàng Thị Thành, Giáo viên đã nghỉ hưu. Đồng Nai.
9- Hồ Thị Đậy, Dân oan, Bến Tre.
10- Huỳnh Thị Hường, Dân oan, Bến Tre.
11- Lê Anh Hùng, Nhà báo độc lập, Hà Nội
12- Lê Thị Ghi, Dân oan, Bến Tre.
13- Lê Thị Kẽn, Dân oan, Bến Tre.
14- Lê Vinh Trương, Vận tải, Sài Gòn
15- Lý Đăng Thạnh, Người chép Sử, Sài Gòn
16- Mai Thị Nguyệt, Dân oan, Long An.
17- Ngô Thị Thứ, Cựu giáo viên Sài Gòn.
18- Nguyễn Bình Thành, Thợ điện, Thừa Thiên-Huế.
19- Nguyễn Huệ Chi, Giáo sư, Hà Nội.
20- Nguyễn Mạnh Hùng, Mục sư Tin lành, Sài Gòn.
21- Nguyễn Mậu Trinh, Dược sĩ, Hoa Kỳ
22- Nguyễn Ngọc Sơn, Bác sĩ nghỉ việc, Bà Rịa Vũng Tàu.
23- Nguyễn Thế Hùng, Phó Chủ Tịch Hội Cơ Học Thủy Khí Việt nam, Đà Nẵng
24- Nguyễn Thị Cảnh, Dân oan, Bến Tre.
25- Nguyễn Thị Đuột, Dân oan, Bến Tre.
26- Nguyễn Thị Kim Thủy, Tiền Giang.
27- Nguyễn Thị Trí, Dân oan, Bình Dương.
28- Nguyễn Thị Xuân Tâm, Dân oan, Bến Tre.
29- Nguyễn Văn Đức, Lao động tự do, Sài Gòn.
30- Phạm Anh Tuấn, Kỹ sư, Úc Châu.
31- Phạm Ngọc Hoa, Dân oan, Sài Gòn.
32- Phạm Thị Quẩn, Dân oan, Long An.
33- Phan Thị Đẹp, Dân oan, Bến Tre.
34- Phan Văn Phong, Nghề tự do, Hà Nội.
35- Trần Kim Thập, Giáo chức, Perth, Úc Châu.
36- Trần Sỹ Tín, Lao động tự do, Hà Tĩnh.
37- Trần Thị Hoàng, Dân oan, Tiền Giang.
38- Trần Thị Liễu, Dân oan, Tiền Giang.
39- Trần Thị Thật, Dân oan, Tiền Giang.
40- Trần Văn Đức, Dân oan, Long An.
41- Triệu Sang, Thương binh VNCH, Sóc Trăng.
42- Trương Minh Tâm, Dân oan, Long An.
43- Vi Đức Hồi, Cựu tù nhân lương tâm, Lạng Sơn
44- Võ Thị Lệ, Dân oan, Bến Tre.
45- Võ Văn Tạo, Nhà báo, Nha Trang.
Đợt 2:
Các tổ chức:
13- Diễn đàn Bauxite Việt Nam. Đại diện: GS Phạm Xuân Yêm
14- Diễn đàn Xã hội dân sư. Đại diện: Tiến sĩ Nguyễn Quang A
15- Giáo hội Phật giáo Hòa Hảo Thuần túy. Đại diện: Ông Lê Quang Hiển và Ông Lê Văn Sóc
16- Hội Bảo vệ Quyền tự do Tôn giáo. Đại diện: Cô Hà Thị Vân.
17- Hội Bầu bí Tương thân. Đại diện: Ông Nguyễn Lê Hùng.
18- Hội Pháp-Việt Tương trợ. Đại diện : Ông Bùi Xuân Quang Paris
19- Khối Tự do Dân chủ 8406 Úc Châu. Đại diện: TS Lê Kim Song.
20- Lương Tâm Công Giáo San Jose, California, HK. Đại diện: Bà Cao Yhị Tình
21- Nhóm Thuyền nhân lưu vong tại Thái Lan. Đại diện: Ông Đào Bá Lê.
22- Phong trào Giáo dân Việt Nam Hải ngoại. Đại diện: Ông Phạm Hồng Lam
23- Tăng đoàn Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống mhất. Đại diện: Hòa thượng Thích Không Tánh, Thượng tọa Thích Từ Giáo, Thượng tọa Thích Vĩnh Phước.
Các cá nhân:
46. André Menras- Hồ Cương Quyết, Nhà giáo Pháp Việt, CH Pháp
47. Bùi Kiên Trung, Kỹ sư, Hà Nội
48. Bùi Thị Thúy Nga, Sinh viên, Sài Gòn
49. Diệp Kiếm Hoà, Kỹ sư xây dựng, Đà Nẵng.
50. Dương Trung Kiên, Tài xế, Sài Gòn.
51. Dương Văn Quý, Kỹ sư xây dựng, Vĩnh Phúc.
52. Dương Văn Toàn, Nghề tự do, Ninh Thuận
53. Dương Xuân Mức, Nghỉ hưu, Đà Nẵng.
54. Đào Công Tiến, nguyên Hiệu trưởng ĐH Kinh tế, Sài Gòn.
55. Đặng Đình Hưng, Kỹ sư xây dựng, Ninh Bình
56. Đặng Thanh Thanh, Doanh nhân, Hoa Kỳ
57. Đặng Thị Hảo, TS, Hà Nội.
58. Đào Tiến Thi, Nhà nghiên cứu văn học và ngôn ngữ, Hà Nội
59. Đinh Hữu Thuyên, Tài xế, Sài Gòn.
60. Đinh Thị Hằng Kinh doanh, Hà Nội.
61. Đoàn Minh Tâm, Làm nghề tự do, Sài Gòn
62. Đoàn Văn Hoàng, Nhân viên thiết kế, Hà Nội.
63. Đinh Văn Tuấn, Nghề tự do, Hà Nội
64. Đỗ Huy Cường, Kinh doanh tự do, Sài Gòn
65. Đỗ Tư Nghĩa, Dịch giả hưu trí, Đà Lạt, Lâm Đồng.
66. Đỗ Thị Vân Anh, Giáo viên, Hà Nội
67. Đỗ Trung, Hưu trí, Cali, Hoa Kỳ
68. Đường Văn Thái, Thạc sĩ Quản lý đất đai, Iksan, Korea
69. Ellen Nguyễn, thành viên Mạng lưới Nhân quyền, Califonia, Hoa Kỳ.
70. Hà Dương Tuấn, Nguyên chuyên gia CNTT, Pháp
71. Hà Sĩ Phu, TS Sinh học, Đà Lạt.
72. Hoàng Đức Trung, Hướng dẫn viên du lịch, Hà Nội.
73. Hoàng Hải Ninh, Kỹ sư, Nha Trang
74. Hoàng Hưng, Nhà thơ-dịch giả, Sài Gòn.
75. Hoàng Lam, Kỹ sư phần mềm, Virginia, USA.
76. Hoàng Quân, Sinh viên, Đà Nẵng.
77. Hoàng Thị Minh Ngọc, Bác sĩ, Tiền Giang
78. Hoàng Thị Mỹ Tú, Nội trợ, Đắc Lắc
79. Hồ Nhật Thái, Nhà thiết kế, Sài Gòn
80. Hồ Ngọc Phước, Kỹ sư xây dựng, Quảng Nam.
81. Hồ Quang Hùng, Nhân viên kỹ thuật, Nghệ An.
82. Hồ Văn Long, Xây dựng, Quảng Bình
83. Hồ Viết Long, Nghỉ hưu, Sài Gòn.
84. Hoàng Dũng, Phó GS-TS, Sài Gòn
85. Huỳnh Công Minh, Linh mục, Sài Gòn.
86. Huỳnh Dần, Kinh doanh, Hoa Kỳ.
87. Huỳnh Kim Báu, Chủ nhiệm danh dự CLB Lê Hiếu Đằng, Sài Gòn.
88. Huỳnh Minh Bảo, Kỹ sư xây dựng, Sài Gòn.
89. Huỳnh Nam, Sinh viên, Bình Định
90. Huỳnh Nhật Hải, Hưu trí, Đà Lạt
91. Huỳnh Nhật Tấn, Hưu trí, Đà Lạt.
92. Huỳnh Sinh Thụy, Xây dựng, Huế
93. Huỳnh Tấn Mẫm, Bác sĩ, Sài Gòn.
94. Huỳnh Thanh Hiệp, Tài xế, Kon Tum.
95. Kha Lương Ngãi, nguyên Phó TBT Báo SGGP, Sài Gòn.
96. Khưu Đỗ Hải Vân, Kỹ sư xây dựng, Sài Gòn.
97. Kiều Quốc Việt, Kỹ sư xây dựng, Quảng Nam.
98. Lâm Phước Thịnh, Thợ điện, Sài Gòn.
99. Lê Công Định, Luật sư, Sài Gòn
100. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư thường trực Thành đoàn, Sài Gòn
101. Lê Công Quốc Tuấn, Kinh doanh, Đồng Nai
102. Lê Công Tuấn, Giảng viên, Cần Thơ.
103. Lê Đức Long, Nghề tự do, Đồng Nai
104. Lê Hồ Phong Vũ, Nghề tự do, Tây Ninh.
105. Lê Hữu Quế, Giáo sư, California, Hoa Kỳ
106. Lê Khánh Hùng, Tiến sĩ Công nghệ Thông tin, Hà Nội
107. Lê Minh, Thương gia, North Carolina, Hoa Kỳ.
108. Lê Nam, Nhiếp ảnh, Hoa Kỳ.
109. Lê Nguyên Vũ, Nhà thiết kế, Sài Gòn
110. Lê Phạm Mai, Nội trợ, California, Hoa Kỳ
111. Lê Quang Phát, Kinh doanh, Ninh Thuận.
112. Lê Quyên, Nội trợ, Bình Thuận.
113. Lê Thanh Thúy, Cán bộ hưu trí, Bình Thuận
114. Lê Thành Xuân, Cựu chiến binh, Sài Gòn
115. Lê Tinh Thông, Giáo chức hồi hưu, California, Hoa Kỳ
116. Lê Thanh Hà, Blogger, Hà Nội.
117. Lê Thành Hưng, Công nhân, Đà Nẵng
118. Lê Thị Bích Hà, Hưu trí, Texas, Hoa Kỳ.
119. Lê Thị Dần, Nghỉ hưu, Úc Châu.
120. Lê Trần Ngọc Sơn, Giáo viên, Đồng Nai.
121. Lê Trí, Quản lý, Sài Gòn
122. Lê Trung Thực, Blogger, Đồng Nai.
123. Lê Văn Cường, Kinh doanh, Bình Dương.
124. Lê Văn Đại, Kỹ sư điện, Sài Gòn
125. Lê Văn Thịnh, Thạc sỹ xây dựng, Gia Lai.
126. Lê Văn Việt, Kỹ sư, Sài Gòn.
127. Lê Văn Vinh – Hiệu Tuệ Hiền, Tu sĩ Phật giáo, Dak Nông.
128. Lê Xuân Thọ, Kỹ sư công nghệ sinh học, Quảng Nam.
129. Lư Văn Bảy, Cựu Tù nhân lương tâm, tỉnh Kiên Giang
130. Lương Duy Tiến, Nhiếp Ảnh Tự Do, Hà Nội.
131. Mai Đắc Thương, Nhân viên văn phòng, Đồng Nai.
132. Mai Nhật, Tài xế, Kiên Giang
133. Ngô Thuý Vân, Nhân viên xã hội, Praha, Cộng hoà Séc.
134. Ngô Văn Dũng, May mặc, Hội An Quảng Nam.
135. Ngô Văn Hiền, Kỹ sư xây dựng, Sài Gòn
136. Ngô Yên Thái, Nhạc sĩ, Canada
137. Nguyễn Anh Dũng, Kinh doanh, Nhật Bản
138. Nguyễn Anh Duy, Nghề nghiệp tự do, Sài Gòn.
139. Nguyễn Anh Thư, Nhân viên, Bến Tre
140. Nguyễn Anh Tuấn, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội.
141. Nguyễn Bằng Lê, Nhân viên lái xe, Hải Phòng.
142. Nguyễn Cao Trường, Nghề tự do, Sài Gòn
143. Nguyễn Cao Tuyết, Thợ may, California USA
144. Nguyễn Cường, Tư vấn bất động sản, Praha, Cộng hòa Séc.
145. Nguyễn Duy Duẩn, Nghiên cứu sinh, Hàn Quốc
146. Nguyễn Duy Hùng, Kinh doanh, Sài Gòn.
147. Nguyễn Đăng Tuấn, Kinh doanh, Sài Gòn
148. Nguyễn Đình Cống, Giáo sư nghỉ hưu, Hà Nội.
149. Nguyễn Đình Đầu, Nhà nghiên cứu, Sài Gòn.
150. Nguyễn Đình Huy, Học sinh cấp 3, Đak Lak
151. Nguyễn Đình Nguyên, TS, Úc Châu.
152. Nguyễn Đình Hiền, Nghề tự do, Kon Tum
153. Nguyễn Đình Tân, Xây dựng, Cali, Hoa Kỳ.
154. Nguyễn Đức Thuận, Môi giới bất động sản, Bắc Cạn.
155. Nguyễn Hoàng, Giáo viên tiếng Anh, Nha Trang.
156. Nguyễn Hoàng Đức, Sinh viên, Bình Thuận.
157. Nguyễn Hoàng Hải, Nội trợ, Sài Gòn.
158. Nguyễn Hoàng Minh, Sinh viên, Sài Gòn.
159. Nguyễn Hoàng Trúc Giang, Sinh viên, Sài Gòn.
160. Nguyễn Hoàng Việt, Lao động tự do, Hà Nội.
161. Nguyễn Hoàng Vũ, Nghề nghiệp tự do, Bình Thuận
162. Nguyễn Huệ Chi, Giáo sư, Hà Nội.
163. Nguyễn Huy Hoàng, Thợ ảnh, Điện Biên
164. Nguyễn Hữu Bảng, Thanh tra thuế vụ hồi hưu, Montreal, Canada.
165. Nguyễn Kiến Phước, Nhà báo tự do, Sài Gòn.
166. Nguyễn Kim Frank, Công nhân, Florida, USA
167. Nguyễn Kim Lập Trường, KS xây dựng, Phú Yên
168. Nguyễn Kỳ, Thiết kế đồ họa, Úc Châu.
169. Nguyễn Kỳ Hưng, Tiến sĩ, Úc Châu
170. Nguyễn Lân Thắng, Nhà báo tự do, Hà Nội
171. Nguyễn Long Giang, Kỹ sư đô thị, Nghệ An.
172. Nguyễn Minh Nhựt, Lập trình viên, Sài Gòn,
173. Nguyễn Ngọc Lanh, Nguyên GS đại học Y, Hà Nội
174. Nguyễn Ngọc Ngoạn, Hưu trí, Australia.
175. Nguyễn Ngọc Thương, Sinh viên, Sài Gòn
176. Nguyễn Nguyên Bình, Nhà văn, Hà Nội.
177. Nguyễn Nhi, Kinh doanh, Quảng Nam.
178. Nguyễn Phương Minh, Kỹ sư tin học, Hà Nội
179. Nguyễn Quang Ý, Tư vấn thiết kế xây dựng, Hà Tĩnh, nghề
180. Nguyễn Quốc Chưởng, Kế toán doanh nghiệp, Hà Tĩnh
181. Nguyễn Quý Kiên, Kỹ sư Tin học, Hà Nội
182. Nguyễn Tấn Khoa, Lập trình viên, Canada.
183. Nguyễn Thái Dương, Nghề tự do, Sài Gòn.
184. Nguyễn Thái Hợp, Giám mục, Nghệ An.
185. Nguyễn Thị Chính, Nội trợ, Sài Gòn.
186. Nguyễn Thị Khánh Trâm, Hưu trí, Sài Gòn.
187. Nguyễn Thị Kim Thanh, Nội trợ, Bình Dương.
188. Nguyễn Thị Liên Anh, Nhân viên văn phòng, Gò Vấp.
189. Nguyễn Thị Tâm, Dân oan, Hà Nội
190. Nguyễn Thị Tâm, Làm nông, Nghệ An.
191. Nguyễn Thị Thái Lai, Thiện nguyện viên DCCT, Nha Trang.
192. Nguyễn Thị Thanh Vân, Cán bộ hưu trí, Nha Trang
193. Nguyễn Thị Thanh Vân, Cộng tác viên Chân Trời Mới Media, Pháp quốc.
194. Nguyễn Thị Thủy, Nhân viên tiếp thị, Hà Đông, Hà Nội
195. Nguyễn Thị Thùy Linh, Nội trợ, Sài Gòn.
196. Nguyễn Thoa, Giúp người già tại gia, Cali, Hoa Kỳ
197. Nguyễn Tuấn Anh, Kinh doanh, Sài Gòn
198. Nguyễn Tường Thụy, Nhà báo tự do, Hà Nội.
199. Nguyễn Văn Bảy, Sinh viên, Đà Nẵng
200. Nguyễn Văn Đạt, Nghề tự do, Quảng Ninh.
201. Nguyễn Văn Đoàn, Nghề tự do, An Giang.
202. Nguyễn Văn Đông, Kỹ sư, Sài Gòn.
203. Nguyễn Văn Hiên, Huu tri, Melbourne, Úc Châu.
204. Nguyễn Văn Học, Nghề tự do, Sài Gòn
205. Nguyễn Văn Hùng, Nghề tự do, Đồng Nai.
206. Nguyễn Văn Khánh, Nghề tự do, Nghệ An.
207. Nguyễn Văn Tạc, Giáo học hưu trí, Hà Nội
208. Nguyễn Văn Thái, Nguyên GSTS, Pennsylvania, Hoa Kỳ
209. Nguyễn Vũ, Lập trình viên/Phân tích gia, Atlanta, Hoa Kỳ
210. Nguyễn Xuân Toàn, Làm vườn, New Mexico, Hoa Kỳ
211. Phạm Bá Thanh Hậu, Kinh doanh tự do, Sài Gòn.
212. Phạm Bùi Cẩm Đoan, Sinh viên, Đà Lạt
213. Phạm Hữu Tài, Tài xế, Sài Gòn.
214. Phạm Lê Duy Thư, Sinh viên, Sài Gòn
215. Phạm Minh Đức, Giáo viên, Sài Gòn.
216. Phạm Quang khải, Kinh doanh, Berlin, Đức.
217. Phạm Thành Dương, Nghề tự do, Quảng Ngãi.
218. Phạm Thị Cúc, Giáo viên, Nha Trang
219. Phạm Thị Hường, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội.
220. Phạm Thị Ngọc Cầm, Nội trợ, Hà Nội.
221. Phạm Trí Hùng, Nội trợ, Sài Gòn
222. Phạm Tuyết Nhung, Công nhân, Đồng Nai
223. Phạm Văn Duật, Viên chức, Hà Nội
224. Phạm Văn Đức, Kinh doanh, Hà Nội
225. Phạm Văn Hợp, Chuyên viên Công nghê Thông tin, Brisbane, Úc Châu
226. Phạm Văn Lộc, In ấn, Trảng Bom, Đồng Nai.
227. Phạm Vũ Hồng Lĩnh, Kĩ sư xây dựng, Hải Phòng
228. Phan Cao Thiện, Lao động tự do, Quảng Bình
229. Phan Đắc Lữ, Nhà thơ, Sài Gòn
230. Phan Thị Hoàng Oanh, Tiến sỹ, Sài Gòn
231. Thích Thiện Minh, Thượng tọa, Sài Gòn.
232. Thiều Công Bình, Họa sĩ, Sài Gòn
233. Tina Hoàng, Nội trợ, Đài Loan
234. Tô Hoàng Thiện, Sinh viên, Bình Phước
235. Tô Ngọc Đạt, Kinh doanh, Tuyên Quang
236. Tony Vo, Công nhân, TX, Hoa Kỳ.
237. Trần Phong, nghề nghiệp CNTT, California, Hoa Kỳ.
238. Trần Đỗ Vân, Nghỉ hưu, Úc Châu
239. Trần Đức Quế, Chuyên viên hưu trí, Hà Nội.
240. Trần Hữu Hiền, Kỹ sư xây dựng, Bắc Giang
241. Trần Kim Châu, Nghề tự do, Sài Gòn.
242. Trần Lê Dũng, Kỹ sư, Canada
243. Trần Nam Hùng, Kỹ sư, California, Hoa Kỳ.
244. Trần Năng, Công nhân, Sài Gòn
245. Trần Ngọc Mỹ, Nội trợ, Úc Châu
246. Trần Ngọc Quang Minh, Kinh doanh, Sài Gòn
247. Trần Nhân Tôn, Nghỉ hưu, Úc Châu.
248. Trần Quốc Khánh, Phụ hồ, Sài Gòn
249. Trần Quốc Toản, Nhân viên KS, Phú Quốc.
250. Trần Quốc Việt, Nhân viên, Quảng Ngãi.
251. Trần Thị Linh Trang, Giảng viên đại học, Sài Gòn.
252. Trần Thị Thu Hoa, Buôn bán, Bà Rịa Vũng Tàu.
253. Trần Thị Vân, Tổ chức công đoàn, Úc Châu.
254. Trần Thư Hải Bằng, Kỹ sư xây dựng, Đông Anh, Hà Nội.
255. Trần Văn Lương, Kiến trúc sư, Bắc Ninh
256. Trần Văn Quân, Nhân viên công ty, Biên Hòa Đồng Nai
257. Trần Văn Triệu,Sinh viên, Úc Châu
258. Trần Võ Xa Rim, Kinh doanh, Tiền Giang.
259.Trần Xuân Chung, Kinh doanh- Bình Dương
260. Trịnh Lê Duy, Thợ máy, An Giang
261. Trịnh Kim Thuấn, Nông dân, An Giang
262. Trịnh Xuân Tú, Công nhân, Thanh Hoá.
263. Trương Bảo Vi, Phụ bếp, Sài Gòn.
264. Trương Minh Tuấn, Kinh doanh, Biên Hoà, Đồng Nai.
265. Tương Lai, Phó Giáo sư, Sài Gòn.
266. Vi Nhân Nghĩa, Lao động tự do, Uông Bí, Quảng Ninh
267. Võ Anh Khoa, Công nhân, Vũng Tàu.
268. Võ Duy Phương, Lễ tân, Phú Quốc.
269. Võ Đăng Khánh, Nhiếp ảnh, Đồng Nai.
270. Võ Trần Thanh Hữu, Tài xế, Phú Yên
271. Vũ Bảo Phúc, Học sinh, Tây Ninh
272. Vũ Đình Thiện, Nghề tự do, Sài Gòn
273. Vũ Hải, công nhân, Berlin, Đức Quốc.
274. Vũ Khải Ca, Kinh doanh tự do, Hà Nội.
275. Vũ Nhật An, Thợ tiện, Cali, Hoa Kỳ.
276. Vũ Thạch, Kỹ sư, Sài Gòn.
277. Vũ Thư Hiên, Viết văn, Paris, Pháp
278. Vũ Trọng Khải, Ts, Chuyên gia độc lập về phát triển nông nghiệp, Sài Gòn.
279. Vũ Văn Mạnh, Giáo viên, Thái Bình.
280. Vương Quốc Toàn, Nhiếp ảnh gia tự do, Hải Phòng
Đợt 3:
281. Bùi Hiền, Nhà thơ, Canada
282. Bùi Minh Quốc, Nhà thơ, nhà báo, Đà Lạt.
283. Bùi Thị Tuyết, Kỹ sư, Sài Gòn
284. Bùi Tuấn Dương, Lao động tự do, Đắk Glong, Đắk Nông.
285. Bùi Văn Hợp, Lái xe, Núi Thành, Quảng Nam.
286. Bửu Nam, Phó Giáo sư-Tiến sĩ, Huế
287. Cécilia Trần, Doanh nghiệp, Sài Gòn
288. Chu Hảo, TS, nguyên Thứ trưởng Bộ KHCN, Hội An, Quảng Nam.
289. Diệp Uyển Nhi, Nghề tự do, Hà Nội
290. Dương Đình Giao, Nhà giáo, Hà Nội
291. Đào Thanh Thủy, Hưu trí, Hà Nội
292. Đặng Bích Phượng, Hưu trí, Hà Nội.
293. Đặng Hằng Huyền, Kinh doanh, Hà Nội.
294. Đặng Thị Nhật Linh, Nghiên cứu sinh, Pháp
295. Đinh Đình Điệp, Cựu máy trưởng tàu biển, Đồ Sơn, Hải Phòng
296. Đinh Hồng Hòa, Người khuyết tật, Vũng Tàu
297. Đinh Văn Hải, Người khuyết tật, Lâm Đồng
298. Đoàn Công Nghị, Kinh doanh, Khánh Hòa.
299. Đoàn Quốc Tuấn, Kỹ sư XD thủy lợi, Ninh Thuận
300. Đoàn Phú Hòa, Tư vấn, phiên dịch, CH Séc.
301. Đỗ Thành Nhân, Chuyên viên tư vấn đầu tư, Quảng Ngãi
302. Đỗ Thị Hòa, Hưu trí, Hà Nội.
303. Hà Dương Tường, Nhà giáo về hưu, Pháp
304. Hoàng Xuân Phú, Gs-Ts Toán học, Hà Nội
305. Hồ Quang Huy, Công ty Đường sắt Phú Khánh, Nha Trang
306. Hồ Việt Cường, tiểu thương, Thủ Đức, Sài Gòn
307. Huỳnh Diệu Liên, Thiết kế may đo, Hà Nội.
308. Huỳnh Ngọc Chênh, Nhà báo tự do, Thanh Xuân, Hà Nội
309. Huỳnh Thị Thu Hồng, Buôn bán, Quảng Nam
310. Huỳnh Thụy Vũ, Kiến trúc sư, Đà Nẵng
311. Lại Thị Ánh Hồng, Nghệ sĩ, Sài Gòn.
312. Lê Hoàng Diễn, Buôn bán, Tây Ninh.
313. Lê Mai Đậu, Kỹ sư, hưu trí, Hà Nội
314. Lê Minh Hằng, Hưu trí, Hà Nội
315. Lê Quang Ngọc, Kiến trúc sư, Hà Nội
316. Lê Thân, Cựu tù chính trị Côn Đảo, Nha Trang.
317. Lê Thị Công Nhân, Luật sư, Hà Nội.
318. Lê Thị Minh Chung, Nhà giáo, Hà Nội
319. Lê Thị Xuân Trúc, Kinh doanh, Ninh Thuận
320. Lê Trung Thành, Chạy xe ôm, Sài Gòn
321. Lê Trung Thực, Thương binh hưu trí, Đồng Nai.
322. Lê Văn Ký, Công nhân, Nam Định
323. Lê Xuân Hòa, Kỹ sư xây dựng, Sài Gòn.
324. Lê Xuân Khoa, nguyên Giáo sư, Đại học Johns Hopkins, Hoa Kỳ
325. Lý Nghĩa, Kỹ sư, California, Hoa Kỳ
326. Mai Minh Xuân, Hưu trí, Hà Nội
327. Mai Thái Lĩnh, Nhà nghiên cứu, CLB Phan Tây Hồ, Đà Lạt.
328. Ngô Kim Hoa (Sương Quỳnh), Nhà báo tự do, Sài Gòn
329. Nguyên Ngọc, Nhà văn, Hội An, Quảng Nam.
330. Ngô Duy Quyền, Kinh doanh tự do, Hà Nội.
331. Ngô Lê Trung, Xây dựng, Sài Gòn.
332. Ngô Tuyết Lan, Nhà nghiên cứu độc lập.
333. Nguyễn Công Bắc, Linh mục, Giáo phận Vinh.
334. Nguyễn Duy Tân, Linh mục, Nhà thờ Thọ Hoà, Đồng Nai.
335. Nguyễn Đại Tín, Kinh doanh, Văn Giang, Hưng Yên
336. Nguyễn Đắc Xuân, Nhà nghiên cứu VHLS, Huế.
337. Nguyễn Đăng Cao Đại, Kỹ sư, Sài Gòn,
338. Nguyễn Đăng Hưng, GS danh dự, ĐH Liège, Bỉ
339. Nguyễn Đăng Quang, Đại tá, nguyên cán bộ Bộ Công an, Hà Nội.
340. Nguyễn Đình Sáng, Kỹ sư xây dựng, Hà Nội.
341. Nguyễn Đình Trung, Kinh doanh tự do, Hà Nội.
342. Nguyễn Đông Yên, Gs-Ts Toán học, Viện Hàn lâm Khoa học Việt Nam.
343. Nguyễn Đức Thắng, Cử nhân kinh tế, Gia Lâm, Hà Nội
344. Nguyễn Gia Hảo, chuyên gia tư vấn (Kinh tế đối ngoại) độc lập, Hà Nội.
345. Nguyễn Hải Hoà, Kinh doanh tự do, Đà Nẵng
346. Nguyễn Hùng Lân, Họa sĩ, Sài Gòn.
347. Nguyễn Hữu Vinh JB, Nhà báo độc lập, Hà Nội
348. Nguyễn Khanh, Cựu viên chức RFA, Hoa Kỳ.
349. Nguyễn Khánh Hội, Kỹ sư xây dựng, Thanh Xuân Hà Nội.
350. Nguyễn Kiều Trang, Thợ may, Hà Nội.
351. Nguyễn Kim Trung, Đánh cá, Hà Tĩnh.
352. Nguyễn Lân Thắng, Kỹ sư, Hà Nội
353. Nguyễn Mạnh Hùng, Hưu trí, Sài Gòn.
354. Nguyễn Mạnh Hùng, Giáo viên, Sài Gòn.
355. Nguyễn Minh Tâm, Giáo viên Tiểu học, Đà Nẵng.
356. Nguyễn Năng Tĩnh, Giáo viên, Quỳnh Lưu, Nghệ An
357. Nguyễn Ngọc Huỳnh, Kinh doanh, Sài Gòn.
358. Nguyễn Phú Hải, Đại tá Quân đội, thạc sĩ, Hà Nội.
359. Nguyễn Phú Yên, Hưu trí, Sài Gòn.
360. Nguyễn Quang Nhàn, CB hưu trí, Clb PhanTây Hồ, Đà Lạt
361. Nguyễn Quang Vinh, Sĩ quan hưu trí, Ba Đình, Hà Nội.
362. Nguyễn Quyết Thắng, Thợ điện lạnh, Hà Nội.
363. Nguyễn Sương Lăng, Nhân viên văn phòng, Sài Gòn
364. Nguyễn Sỹ Thụy, Giáo viên, TP Huế.
365. Nguyễn Thái Bình, Cựu chiến binh, Hà Nội.
366. Nguyễn Thái Hải, tư vấn tín dụng, Long An
367. Nguyễn Thanh Tâm, cựu PCT Nội vụ BCHCĐNV Oregon, Hoa Kỳ
368. Nguyễn Thanh Tùng, Xây dựng, Quảng Ninh.
369. Nguyễn Thị Cừ, Hưu trí, Hà Nội.
370. Nguyễn Thị Duyên, Làm ruộng, Hưng Yên
371. Nguyễn Thị Hoài Thu, Nội trợ, Nghệ An
372. Nguyễn Thị Liên Hoa, Giáo viên, Khánh Hòa
373. Nguyễn Thị Minh Tâm, Giáo viên, Thừa Thiên – Huế.
374. Nguyễn Thị Sương, Học sinh lớp 12, Nghi Lộc, Nghệ An.
375. Nguyễn Thị Thanh Hải, Kế toán, Sài Gòn.
376. Nguyễn Thị Thanh Hoa, Kinh doanh, Sài Gòn.
377. Nguyễn Thị Thu Hà, Dân oan, Nha Trang.
378. Nguyễn Thị Truyển, Nghỉ hưu, Đà Nẵng
379. Nguyễn Thu Giang, Luật sư, nguyên Phó Giám đốc Sở Tư pháp, Sài Gòn.
380. Nguyễn Thu Trang, Sinh viên, TP Huế
381. Nguyễn Thúy Hạnh, Nhà hoạt động, Thanh Xuân, Hà Nội
382. Nguyễn Trần Hải, cựu sĩ quan hải quân, Lê Chân, Hải Phòng.
383. Nguyễn Trọng Hoàng, Bác sĩ, Paris, Pháp.
384. Nguyễn Trọng Vĩnh, nguyên Đại sứ VN tại TQ, Hà Nội.
385. Nguyễn Trung, nguyên Đại sứ Việt Nam tại Thái Lan, Hà Nội.
386. Nguyễn Trung, Doanh nhân, Sài Gòn.
387. Nguyễn Văn Bảy, Sinh viên, Đà Nẵng
388. Nguyễn Văn Lịch, Hưu trí, Hà Nội.
389. Nguyễn Văn Nghị, Nông dân, Bảo Lộc, Lâm Đồng
390. Nguyễn Việt Dũng, Kỹ sư, Hải Phòng.
391. Nguyễn Xuân Bảo, Kỹ sư cơ khí, Nhật Bản
392. Nguyễn Xuân Diện, Tiến sỹ Hán-Nôm học, Hà Nội.
393. Nguyễn Xuân Hoa, nguyên giám đốc Sở VHTTTT tỉnh Thừa Thiên.
394. Nguyễn Xuân Lâm, Đại học Quốc gia Úc, Canberra, Úc Châu
395. Nguyễn Xuân Liên, Hưu trí, Hà Nội
396. Nguyễn Xuân Phong, Thợ điện, Đà Nẵng.
397. Nguyễn Xuân Quý, Nghề tự do, Tiền Giang
398. Phạm Cầm Thu, Hưu trí, Hà Nội.
399. Phạm Chung Thanh, Công nhân xây dựng, Melbourne, Úc Châu.
400. Phạm công Nhiệm, Bác sĩ, Hà Nội.
401. Phạm Đức Nguyên, Tiến sỹ, nguyên Giảng viên Đại học, hưu trí, Hà Nội.
402. Phạm Gia Minh, Tiến sỹ kinh tế, Hà Nội.
403. Phạm Hồng Thắm, Giáo viên hưu trí, Hà Nội
404. Phạm Ngọc Luật, Viết báo, viết văn, Hà Nội.
405. Phạm Ngọc Minh, Phó giám đốc công ty, Sài Gòn.
406. Phạm Thành Thông, Kỹ sư Cơ khí, Sài Gòn
407. Phạm Toàn, Nhà nghiên cứu Giáo dục, Hà Nội.
408. Phạm Thị Thanh Hiền, Cán bộ hưu trí, Sài Gòn.
409. Phạm Văn Quang, Sinh viên, Hà Nội.
410. Phạm Xuân Kế, Linh mục, Giáo phận Vinh
411. Phan Công Lợi, Kinh doanh, Quảng Bình
412. Phan Hiếu, Kinh doanh, Sài Gòn.
413. Phan Thành Vinh, Kỹ sư xây dựng, Nghệ An
414. Phan Trọng Khang, Thương binh 2/4, Tây Hồ, Hà Nội.
415. Phan Văn Dũng. Cử nhân kinh tế, Biên Hòa Đồng Nai.
416. Phan Văn Minh, Tu sĩ, Yên Thành, Nghệ An
417. Phan Văn Thức, Lao động tự do, Hà Nội.
418. Phan Vân Bách, Chuyên viên Kênh 3, CHTV, Hà Nội
419. Phùng Chí Kiên, Thiết kế, Hà Nội
420. Phương Hoa, Cựu chiến binh, Sài Gòn
421. Tạ Quang Bảo, Nhiếp ảnh gia, Hà Nội
422. Thái Văn Đường, Hội Nhà báo độc lập, Hà Nội
423. Thiếu Khanh, Nhà thơ, dịch giả, Sài Gòn
424. Tiêu Dao Bảo Cự, Nhà văn tự do, Đà Lạt
425. Tô Nhuận Vỹ, Nhà văn, Huế.
426. Tôn Đức Cư, Thương binh, Hà Nội
427. Tống Huyền Vân, Giáo viên, Hoa Kỳ.
428. Trang Công Toàn, Kỹ sư, Sài Gòn
429. Trần Đức Nguyên, cựu Trưởng ban Nghiên cứu của TT P.Văn Khải, Hà Nội.
430. Trần Đức Quế, Chuyên viên nghỉ hưu, Hà Nội
431. Trần Hoàng Hà, Cử nhân luật, Sài Gòn
432. Trần Kế Dũng, Electrolux, Úc Châu.
433. Trần Mạnh Quyền, Giáo viên, Đống Đa, Hà Nội
434. Trần Minh Thảo, Viết văn, CLB Phan Tây Hồ, Bảo Lộc, Lâm Đồng.
435. Trần Rạng, Giáo viên hưu trí, Sài Gòn
436. Trần Thanh Vân, Kiến trúc sư cảnh quan, hưu trí, Hà Nội .
437. Trần Thị Bích Ngọc, Kế toán, Phúc Yên, Vĩnh Phúc
438. Trần Thị Hường, Kỹ sư về hưu, Hà Nội
439. Trần Thị Thảo, Giáo viên hưu trí, Hà Nội.
440. Trần Thị Vân Lương, Nội trợ, Hà Nội
441. Trần Tiến Đức, Nhà báo độc lập, đạo diễn truyền hình, Hà nội.
442. Trần Văn Bang, Kỹ sư, Sài Gòn.
443. Trần Văn Báu, Nghề tự do, Sài Gòn
444. Trương Văn Thiều, Giáo viên hưu trí, Thừa Thiên.
445. Uông Đình Đức, Kỹ sư cơ khí, Sài Gòn.
446.Vũ Thị Bích Phương, Nội trợ, Kiên Giang.
447. Võ Công Tường, Buôn bán tự do, Hà Tĩnh
448. Võ Thị Cẩm Nhung, Hưu trí, Nha Trang
449. Vũ Minh Vương, Nhà phê bình văn học, Hà Nội
450. Vũ Ngọc Hưng, Kinh doanh, Hà Nội
451. Vũ Ngọc Tiến, Nhà văn, Hà Nội.
452. Vũ Thị Mai, Kinh doanh, Hà Nội.
453. Vũ Văn Mạnh, Giáo viên, Thái Bình.
454. Vương Minh Thương, Kỹ sư xây dựng, Hà Đông, Hà Nội.
Quí tổ chức và cá nhân đồng ý ký tên vào Thư ngỏ này, xin ghi rõ tên tổ chức và người đại diện/ họ tên cá nhân và nghề nghiệp, chức vụ (nếu có), nơi cư trú (tỉnh/thành phố, quốc gia), gửi về địa chỉ: phanvanloi@fvpoc.org