TUYÊN BỐ LÊN ÁN TRUNG QUỐC XÂM LƯỢC LÃNH THỔ VIỆT NAM & YÊU CẦU NHÀ NƯỚC VIỆT NAM KIỆN TRUNG QUỐC RA TÒA ÁN QUỐC TẾ (cập nhật: 799 người ký)

TP Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 6 năm 2014

Từ đầu tháng 5/2014 vừa qua, Trung Quốc đã cho hạ đặt giàn khoan HYSY 981 trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) và thềm lục địa của Việt Nam. Việc hạ đặt giàn khoan này nối tiếp các hoạt động có tính toán từ trước nhằm xâm chiếm lãnh thổ của Việt Nam, đặc biệt là việc dùng vũ lực đánh chiếm toàn bộ quần đảo Hoàng Sa năm 1974, và đánh chiếm một phần quần đảo Trường Sa năm 1988.

Tất cả hành vi vừa nêu của Trung Quốc có thể gọi đúng tên là hành vi xâm lược, vi phạm nghiêm trọng Điều 2(4) của Hiến Chương LHQ, Nghị quyết 1514 ngày 14/12/1960, Nghị quyết 26/25 năm 1970, Nghị quyết số 3314-XXXIX ngày 14.12.1974 của LHQ.

Vì vậy, chúng tôi, những người Việt Nam trong nước và đang sống ở nước ngoài đồng lòng ký tên vào bản tuyên bố này nhằm:

– Cực lực lên án những hành vi có tính toán của Trung Quốc đang từng bước xâm lược lãnh thổ Việt Nam và thực hiện âm mưu độc chiếm Biển Đông;

– Yêu cầu Nhà Nước Việt Nam khẩn trương khởi kiện Trung Quốc ra tòa án Quốc tế về những vi phạm chủ quyền nghiêm trọng của họ tại Biển Đông, đặc biệt là kết hợp cùng Philippines đấu tranh pháp lý quốc tế để xóa bỏ đường 9 đoạn (lưỡi bò) phi pháp và phi lý của Trung Quốc.

STATEMENT OF CONDEMNATION AGAINST CHINESE AGGRESSION OF VIETNAM’S TERRITORY

&

REQUEST TO THE VIETNAMESE GOVERNMENT TO TAKE CHINA TO INTERNATIONAL COURTS

Since early May this year, China has illegally installed in the oil rig HYSY 981 in Vietnam’s exclusive economic zone (EEZ) and continental shelf of Vietnam. This is part of a pre-planned series of aggressive actions aimed at invading Vietnam’s territory, most notably the use of force to occupy the entire Paracel Islands in 1974, and again to occupy part of the Spratly Islands in 1988.

All of the afore-mentioned actions by China can be rightly called acts of aggression, seriously violating Article 2 (4) of the UN Charter, Resolution 1514 dated 14.12.1960, Resolution 26/25 in 1970, and Resolution No. 3314 UN-XXXIX dated 12.14.1974.

Therefore, we, patriotic Vietnamese worldwide, unanimously signed this statement to:

– Strongly condemn the aggressive behaviors of China which have been calculated to gradually invade the territory of Vietnam and realize their scheme to monopolize the South China Sea;
– Urgently request the government of Vietnam to take China to international courts for their serious violations of Vietnam’s sovereignty in the South China Sea, and to join hands with the Philippines in the legal battle against China’s unjustified and illegal cow’s tongue line (nine-dashed line).

Signatories:

DECLARATION DE CONDAMNATION CONTRE L’ AGRESSION CHINOISE EN TERRITOIRE DU VIETNAM

&

DEMANDE AU GOUVERNEMENT VIETNAMIEN DE TRADUIRE LA CHINE DEVANT UN TRIBUNAL INTERNATIONAL

Depuis debut Mai 2014, la Chine a illegallement installé la plate forme de forage petroliere HYSY 98 dans la zone economique exclusive et au plateau continental du Vietnam. L’installation de cette plate- forme petrioliere fait suite des activitées délibérées de la Chine visant à s’emparer du territoire vietnamien, notammnent l’accaparement de force des iles Paracel en 1974, l’attaque et l’occupation partiellement des iles Spratly en 1988.

Tous ces actes de la Chine ci-dessus cités peuvent etre proprement nommés par actes d’agressions, ayant violé serieusement l’Article 2(4) de la Charte des Nations Unies, la Resolution 1514 datée du 14.12.1960, la Resolution 26/25 en 1970, et la Resolution 3314 XXXIX du 12.14.1974 des Nations Unies.

Pour ces raisons, nous, vietnamiens du pays et d’outremers, unanimement, apposons nos signatures à cette Declaration pour:

– Condamner fortement les actes d’agression délibérés de la Chine, visant à graduellement s’emparrer du territoire vietnamien, monopoliser la Mer de l’Est.

– Exiger le gouvernement vietnamien à urgemment traduire la Chine devant un tribunal international sur ses serieuses violations de la souveraineté du Vietnam dans la Mer de l’Est, specialement à s’unifier avec les Philippine dans le combat legislatif pour annuler le tracé illegal et injustifié à 9 troncons de la Chine sous forme de langue de vache.

Signataires:

 

Những người ký tên:

  1. 1.              Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  2. 2.              Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn (trước 1975),Đại biểu Quốc hội khóa 6, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP HCM
  3. 3.              Lê Công Giàu, nguyên Tổng Thư ký Tổng Hội Sinh ViênSài Gòn 1966, nguyên Phó Bí thư thường trực Thành đoàn Thanh niên Cộng sản TP HCM, nguyên Giám đốc Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư (ITPC), TP HCM
  4. 4.              Trần Quốc Thuận, luật sư, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn Phòng Quốc hội
  5. 5.              Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng Thư ký Hội Trí thức Yêu nước TP HCM
  6. 6.              Bùi Tiến An, đảng viên hưu trí, nguyên CB Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
  7. 7.              Hồ An, nhà báo, TP HCM
  8. 8.              Vũ Thị Phương Anh, Tiến sĩ giáo dục, nghiên cứu và dịch thuật tự do, hiện sống ở TP HCM
  9. 9.              Đặng Thị Châu, cụ bà 92 tuổi, TP HCM
  10. 10.          Huỳnh Kim Dũng, cử nhân phong trào sinh viên học sinh trước 1975
  11. 11.          Hồ Hiếu, nhà giáo Sài Gòn, phong trào Tranh thủ Dân chủ Đà Lạt 1966, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành Ủy TP HCM
  12. 12.          Ngô Kim Hoa, nhà báo tự do, Sài Gòn
  13. 13.          Tô Hòa, nguyên Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
  14. 14.          Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
  15. 15.          Hà Thúc Huy, PGS TShóa học, giảng dạy đại học, TP HCM
  16. 16.          Hoàng Hưng, nhà Thơ nhà báo Tự do, TP HCM
  17. 17.          Nguyễn Văn Ly (Tư Kết), nguyên Thư ký của đc Mai Chí Thọ, TP HCM
  18. 18.          Võ Văn Thôn, nguyên Giám đốc Sở Tư Pháp TP HCM
  19. 19.          Lê Anh Tuấn, cán bộ hưu trí
  20. 20.          Trần Thế Việt, nguyên Bí thư Thành Ủy Đà Lạt
  21. 21.          Đinh Kim Phúc, nhà nghiên cứu Biển Đông, TP HCM
  22. 22.          Giang Thị Hồng, vợ Luật gia Lê Hiếu Đằng
  23. 23.          Lê Phú Khải, nguyên phóng viên thường trú Đài Tiếng nói Việt Nam tại miền Nam, TP HCM
  24. 24.          Trần Hữu Kham, thương binh mù, cựu tù chính trị Côn đảo, TP HCM.
  25. 25.          Trần Hữu Khánh, hưu trí, TP HCM
  26. 26.          Cao Lập, hưu trí, cựu tù chính trị Côn Đảo
  27. 27.          Võ Thị Lan, nguyên cán bộ công an TP HCM
  28. 28.          Nguyễn Văn Lê, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Thành ủy TP HCM
  29. 29.          Trần Văn Long, nguyên Tổng thư ký Ủy ban vận động cải thiện chế độ lao tù miền Nam Việt Nam, nguyên Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh TP HCM, nguyên Phó Giám đốc Tổng công ty Du lịch TP (Sài Gòntourist).
  30. 30.          Phan Đắc Lữ, nhà thơ, TP HCM
  31. 31.          GBt. Huỳnh Công Minh, linh mục Giáo phận Sài Gòn
  32. 32.          Tăng Thị Nga, cựu sinh viên luật phong trào sinh viên trước 1975
  33. 33.          Kha Lương Ngãi, nguyên Phó Tổng Biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
  34. 34.          Hạ Đình Nguyên, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn (trước 1975), cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM
  35. 35.          HồNgọc Nhuận, Phó chủ tịch Ủy ban Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam TP HCM, nguyên chủ bút nhật báo Tin Sáng Sài Gòn
  36. 36.          Hà Sĩ Phu, TS, nhà văn tự do, Đà Lạt
  37. 37.          Trần Minh Quốc, nguyên hội viên CLB những người kháng chiến cũ thời cụ Nguyễn Hộ 1990, TP HCM
  38. 38.          Tống Văn Công, nguyên Tổng Biên Tập Báo Lao Động
  39. 39.          Nguyễn Kiến Phước, nhà báo, nguyên Đại diện báo Nhân Dân ở phía Nam
  40. 40.          Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nhà báo, nguyên chủ tịch hội Văn Nghệ, tổng biên tập tạp chí Lang Biang, Đà Lạt, Lâm Đồng
  41. 41.          Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
  42. 42.          Trần Công Thạch, nhà giáo nghỉ hưu, TP HCM
  43. 43.          Nguyễn Quốc Thái, nhà báo, TP HCM
  44. 44.          Huỳnh Kim Thanh Thảo, doanh nhân, TP HCM
  45. 45.          JM. Lê Quốc Thăng, linh mục Giáo phận Sài Gòn
  46. 46.          Lê Thân, hưu trí, TP HCM
  47. 47.          Nguyễn Bá Thuận,thầy giáo về hưu, Đan Mạch
  48. 48.          Phan Văn Thuận, Giám đốc công ty Phú An Định, TP HCM
  49. 49.          Nguyễn Thị Khánh Trâm, nghiên cứu viên văn hóa, hiện sống ở TP HCM
  50. 50.          Phạm Đình Trọng, nhà văn, Sài Gòn
  51. 51.          Huỳnh Kim Tú, cử nhân phong trào sinh viên học sinh trước 1975
  52. 52.          Lưu Trọng Văn, nhà báo, TP HCM
  53. 53.          Nguyễn Đắc Xuân, nhà văn, nhà nghiên cứu lịch sử Văn hoá Huế, hiện sống tại Huế
  54. 54.          Võ Thị Bạch Tuyết, nguyên Giám đốc Sở Lao động Thương binh Xã hội TP HCM
  55. 55.          Huỳnh Thị Minh Nguyệt, cán bộ hưu trí, TP HCM
  56. 56.          Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, giảng viên đại học, TP HCM
  57. 57.          Nguyễn Minh Tấn, kiến trúc sư, Sài Gòn
  58. 58.          Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên tư vấn tài chính, Hà Nội
  59. 59.          Hoàng Thị Nhật Lệ, cán bộ hưu trí Bình Thạnh, TP HCM
  60. 60.          Phạm Gia Minh, TS Kinh tế, hiện sống tại Hà Nội
  61. 61.          Trần Minh Thảo, Viết văn, Bảo Lộc, Lâm Đồng

Ký tên đợt 2

  1. 62.          Huy Đức, nhà báo độc lập, TP HCM
  2. 63.          Phạm Khiêm Ích, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin Khoa học Xã hội. Hà Nội
  3. 64.          André Menras Hồ Cương Quyết, nhà go, cựu tù chính trị chế độ cũ
  4. 65.          Phm Xuân Phương, Đại tá, cựu chiến binh, Hà Nội
  5. 66.          Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, Sài Gòn
  6. 67.          Lê Văn Tâm, nguyên chủ tịch Hội người Việt Nam tại Nhật Bản
  7. 68.          Hoàng Lại Giang, nhà văn, TP HCM
  8. 69.          Tạ Duy Anh, nhà văn, công tác tại nhà xuất bản Hội Nhà văn, Hà Nội
  9. 70.          Phạm Thị Minh Đức, nhân viên Trung tâm Hợp tác Quốc tế Nhật Bản, Hà Nội
  10. 71.          Giáng Vân, nhà báo, nhà thơ, Hà Nội
  11. 72.          Nguyễn Quang A, kỹ sư, Hà Nội
  12. 73.          Uông Đình Đức, kỹ sư cơ khí (đã nghỉ hưu), TP HCM
  13. 74.          Trần Tiến Đức, nhà báo, đạo diễn truyền hình, nguyên Vụ trưởng Vụ Giáo dục-Truyền thông, UBQG Dân số và KHH Gia đình, Hà Nội
  14. 75.          Nguyễn Văn Binh, cựu Dân biểu Quốc hội VNCH
  15. 76.          Đoàn Khắc Xuyên, nhà báo, TP HCM
  16. 77.          Vũ Thư Hiên, nhà văn, Paris, Pháp
  17. 78.          Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
  18. 79.          Phùng Hoài Ngọc, thạc sỹ, nguyên giảng viên đại học, tỉnh An Giang
  19. 80.          Phan Tấn Hải, nhà văn, California, Hoa Kỳ
  20. 81.          Nguyễn Quang Nhàn, cán bộ công đoàn hưu trí, Đà Lạt
  21. 82.          Nguyễn Duy Toàn, giảng viên, đại học Nha trang, Khánh hòa
  22. 83.          Hoàng Dũng, PGS TS, trường Đại học Sư phạm TP HCM, TP HCM
  23. 84.          Nguyễn Thu Lan,dược sỹ, hưu trí,TP HCM
  24. 85.          Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, Nhà báo, TP HCM
  25. 86.          Phùng Liên Đoàn, chuyên viên nguyên tử, Oak Ridge, TN 37830, USA
  26. 87.          Văn Ngọc Tâm, Nhà báo tự do, TP Sài Gòn
  27. 88.          Ngô Văn Phước, sinh viên trường Đại học Văn hoá TP HCM
  28. 89.          Bùi Phạm Hoàng Lượng, đảng viên hưu trí, nguyên Chủ tịch UBMTTQVN quận Phú Nhuận, TP HCM
  29. 90.          Lê Thăng Long, kỹ sư – doanh nhân, Sài Gòn
  30. 91.          Phạm Toàn, nhà giáo nghỉ hưu, Hà Nội
  31. 92.          Bùi Ngọc Tấn, nhà văn, TP Hải Phòng
  32. 93.          Lê Minh Hà, nhà văn, sống tại Đức
  33. 94.          Nguyễn Văn Dũng, nhà giáo, nhà văn, TP Huế
  34. 95.         Nguyễn Tường Thụy, cựu chiến binh, blogger, Hà Nội
  35. 96.         Đỗ Trung Quân, nhà thơ, TP HCM
  36. 97.         Đào Thanh Thuỷ, cán bộ hưu trí
  37. 98.          Nguyễn Duy, nhà thơ, TP. Hồ Chí Minh.
  38. 99.         Bùi Trọng Kiên, TS. Toán học, Viện Toán học, Viện Hàn LâmKhoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
  39. 100.     Nguyễn Trí Nghiệp, Giám đốc Công ty Nông Trang Island, Vĩnh Long
  40. 101.     Nguyễn Công Hệ, thuyềntrưởng viễn dương,TP HCM 
  41. 102.     Đinh Đức Long, Tiến sĩ, bác sĩ, TP HCM
  42. 103.     Dương Tường, nhà thơ – dịch giả, Hà Nội
  43. 104.     Nguyễn Lộc, giảng dạy Đại học, TP HCM
  44. 105.     Ý Nhi, nhà thơ, TP HCM
  45. 106.     Lê Khánh Luận, TS Toán, nhà thơ, nguyên giảng viên trường Đại học Kinh Tế TP HCM
  46. 107.     Trương Thanh Đạm, Dr., hưu trí, Hà Lan
  47. 108.     Nguyễn Huệ Chi, GS, Hà Nội
  48. 109.     Nguyễn Thế Hùng, GS TS ngành Thủy lợi, Phó Chủ tịch Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam, TP Đà Nẵng
  49. 110.     Nguyễn Phương Chi, biên tập viên chính, nguyên Phó phòng Tạp chí Nghiên cứu văn học, Viện Văn học, Hà Nội
  50. 111.     Đặng Thị Hảo, TS, Hà Nội
  51. 112.     Nguyễn Đình Nguyên, TS, Australia
  52. 113.     Phan Thị Hoàng Oanh, TS, TP HCM
  53. 114.     Nguyễn Văn An, cán bộ hưu trí, TP HCM
  54. 115.     Hoàng Tụy, giáo sư, Viện Toán học, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
  55. 116.     Nguyễn Trọng Huấn, kiến trúc sư, nguyên Tổng Biên tập Tạp chí Kiến trúc & Đời sống, TP HCM

Ký tên đợt 3

  1. 117.     Tương Lai, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học Việt Nam, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, hiện sống tại TP HCM
  2. 118.     Lý Kiến Trúc, Nhà báo, Chủ nhiệm Câu Lạc Bộ Văn Hoá & Truyền Thông Quận Cam, Chủ nhiệm Văn Hoá Magazine-California, USA
  3. 119.     Nguyễn Minh Thuyết, GS TS Ngữ văn, đại biểu Quốc hội các khóa XI và XII, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, Hà Nội
  4. 120.     Hoàng Thị Hòa Bình, PGS TS Giáo dục học, nghiên cứu viên chính Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
  5. 121.     Nguyễn Văn Chương, nhà giáo hưu trí, Sài Gòn
  6. 122.     Trương Đình Thảo, cán bộ hưu trí, TP HCM
  7. 123.     Đào Tiến Thi, ThS, nhà văn, nhà giáo, Uỷ viên Ban chấp hành Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, Hà Nội
  8. 124.     Nguyễn Hữu Quý, kỹ sư, Đăk Lăk
  9. 125.     Phan Quốc Tuyên, kỹ sư tin học, Place des Charmilles 11203 Genève – Thụy Sỹ
  10. 126.     Võ Thương Việt, sinh sống làm việc tại Nga
  11. 127.     Nguyễn Đắc Diên, bác sĩ Nha Khoa, TP HCM
  12. 128.     Nguyễn Hòa, Cao-học hành-chánh Sài-Gòn, Nghỉ hưuOakland, CA, USA
  13. 129.     Tho Huynh, 11321 Chapman AveGarden Grove, CA.92840, USA
  14. 130.     Nguyen Loan,nghề nghiệp: Nail, USA
  15. 131.     Lê Mạnh Năm, nghiên cứu viên chính, trú tại 47 ngõ 622 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  16. 132.     Nguyễn Văn Dũng, Tiến Sĩ Vật Lý, nguyên là cán bộ của Viện Khoa học Việt Nam, hiện đang định cư ở Mỹ
  17. 133.     Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ Y khoa, Paris, Pháp
  18. 134.     Quan Vinh, chuyên viên tin học, Italia
  19. 135.     Chu Văn Hoà, Cử nhân luật, Cộng hoà Liên bang Đức
  20. 136.     Lam Thi Ngoc Diep, cựu sinh viên Văn khoa Sài Gòn, dang o TP HCM
  21. 137.     Trịnh Tuấn Dũng, kỹ sư, Hà Nội
  22. 138.     Truong Vien, technician, Florida, USA
  23. 139.     Nguyen Thi Kim Phuong, inspector, Florida, USA
  24. 140.     Nguyen Thi Nhu Quynh, manager, Florida, USA
  25. 141.     Nguyễn Trung, giáo viên ở Ninh Thuận
  26. 142.     Phan Xuan Trinh, cựu SQQY Quân Lực VNCH, Hoa Kỳ
  27. 143.     Nguyễn Ngọc Thạch, hưu trí, TP HCM
  28. 144.     Tô Oanh, giáo viên nghỉ hưu tại TP Bắc Giang
  29. 145.     Nguyễn Quang Đạo, cựu chiến binh, Hà Nội
  30. 146.     MaiLy Nguyen, kỹ sư Kỹ thuật, Bnk-VnaChicago, IL. USA
  31. 147.     Terry The Pham, KCI Medical Canada 4263 William st, burnaby bc Canada
  32. 148.     Trần Minh Thế, PGS TS, nguyên Viện trưởng Viện Thông tin Tư liệu Địa chất Hà Nội
  33. 149.     Lại Nguyên Ân, nhà nghiên cứu văn học, hiện sống và làm việc tại Hà Nội
  34. 150.     Nguyễn Văn Nghiêm, thợ hớt tócTP Hòa Bình, HòaBình
  35. 151.     Đỗ Trọng Khơi, nhà thơ, Thái Bình
  36. 152.     Lê Xuân Thiêm, kỹ sư Xây dựng, TP HCM
  37. 153.     Luong Van Dung, hướng dẫn viên du lịch quốc tế, sống tại Hà Nội
  38. 154.     Đào Văn Tùng, cán bộ nghỉ hưu, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
  39. 155.     Trần Văn Đằng 69 tuổi, hưu trí, Hải Phòng
  40. 156.     Lê Văn, tiến sỹ vật lý, Sài Gòn
  41. 157.     Dương Tất Thắng, giảng viên khoa Toán-Cơ-Tin học,Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội
  42. 158.     Nguyễn Hữu Toàn,kỹ sư đã nghỉ hưu, Hà Nội
  43. 159.     Bùi Thị Phương Oanh, cán bộ Tài chính đã nghỉ hưu, Hà Nội
  44. 160.     Đặng Lợi Minh, giáo viên cấp 3, Hải Phòng
  45. 161.     Nguyễn Vũ,kỹ sư, hành nghề tự do, 284/26 Lê Văn Sỹ, P.14, Q.3, Sài Gòn
  46. 162.     Bùi Văn Sáng, kỹ sư xây dựng công trình giao thông, TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  47. 163.     Nguyễn Thượng Long, dạy học và viết báo, quận Hà Đông, TP Hà Nội
  48. 164.     Hoàng Cảnh Hồng, kinh doanh, Nghệ An
  49. 165.     Võ Lê Trường Thạch, kỹ sư xây dựng, 15 Tôn Thất Thuyết, Đông Hà, Quảng Trị
  50. 166.     Chu Quốc Khánh, kỹ sư điện tử, cử nhân kinh tế, số 4, hẻm 208/12/15 Ngyễn Văn Cừ, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội
  51. 167.     Vũ Thị Nhuận, tiến sĩ sinh hóathất nghiệp, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
  52. 168.     Nguyễn Thanh Giang – Tiến sỹ Địa Vật lý – Hà Nội
  53. 169.     Nguyễn Hồng Quân, kỹ sư kết cấu, Fremont, CA 94536 – USA
  54. 170.     Lê Phương Anh,kỹ sư điện toán,Garden Grove – California 92840 USA
  55. 171.     Nguyen Huu Hiep, lái xe du lịch, TP HCM
  56. 172.     Cao Xuân Lý, nhà văn, Australia
  57. 173.     Nguyễn Quang Lập, nhà văn, TP HCM
  58. 174.     Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ- đạo diễn Điện ảnh, Hà Nội
  59. 175.     Pham Thi Phuc, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM
  60. Tran Quoc Khanh, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM
  61. 177.     Tran Le Huong, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM
  62. 178.     Tran Khanh Linh, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM
  63. 179.     Tran Khanh Ngoc, thường trú tại 18 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, TP HCM
  64. 180.     Nguyễn Đức Quỳ, cựu giáo chức, Hà Nội
  65. 181.     Nguyễn Hữu Tế, đã nghỉ hưu, 163 Đinh Tiên Hoàng phường Dakao quận 1 TP HCM
  66. 182.     Chu Văn Keng, Cử nhân Toán, Berlin, CHLB Đức
  67. 183.     Nguyễn Anh Tuấn, PGS TScán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học trường ĐHBKHN,Hà Nội
  68. 184.     Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên viễn thông, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội
  69. 185.     Nguyễn Tiến Đức, kỹ sư đang nghỉ hưu tại TP HCM
  70. 186.     Bùi Kế Nhãn, nghề nghiệptự do, đang sinh hoạt CCB & Cựu TNXP tại địa phương, cư ngụ: Vũng Tàu
  71. 187.     Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư điện tử, 50933 Cologne, CHLB Đức
  72. 188.     Trần Đồng Minh, giáo viên đã hưu, nghiên cứu văn học, Hà Nội
  73. 189.     Phan Văn Hiến, PGS TS, Hà Nội
  74. 190.     Phạm Thị Lâm, cán bộ hưu trí, sống tại Hà Nội
  75. 191.     Bùi Thị Bích Ngọc, Tiến sỹ Nga ngữ, nhà báo, nhà giáo (đã nghỉ hưu), hiện sống tại TP HCM
  76. 192.     Triệu Sang, làm ruộng, sống tại tỉnh Sóc Trăng
  77. 193.     Nguyễn Xuân Văn, kỹ sư, hiện đang công tác tại Thanh Hóa
  78. 194.     Phạm Vương Ánh, kỹ sư kinh tế, cựu Sỹ quan QĐNDVN, TP Vinh, Nghệ An
  79. 195.     Lương Nguyễn Trãi, giáo viên THPT, Sài Gòn
  80. 196.     Nguyen Hung Son, cán bộ hưu trí, TS Sử học, Hà Nội
  81. 197.     Lê Cát Tường, TS Kỹ thuật (AUS), USA
  82. 198.     Lê Anh Hùng, blogger, Thanh Xuân, Hà Nội
  83. 199.     Lê Tuấn Huy, TS, TP HCM
  84. 200.     Nguyễn Kim Tuấn, kỹ sư, Sài Gòn
  85. 201.     Nguyễn Đức Thành,nhân viên kinh doanh,Hà Nội
  86. 202.     Phạm Mạnh Tuân, trú tại số 5 Ngõ Giữa, phố Nhà Chung TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
  87. 203.     Nguyễn Sỹ Phương, Dr., Zschortauerstr. 18 04129 Leipzig, BRD
  88. 204.     Đào Công Tiến, nguyên hiệu trưởng Đại học Kinh tế TP HCM, nguyên thành viên Ban nghiên cứu của Thủ tướng, 55 Nguyễn Sơn Hà, P5, Q3, TP HCM
  89. 205.     Trân Hưng Thịnh, kỹ sư đã nghỉ hưu, Hoàng Mai, Hà Nội
  90. 206.     Nguyễn Thạch Cương, TS Nông nghiệp, nguyên chủ tịch HĐQT, giám đốc công ty cổ phần giống cây trồng Hà Tây, đảng viên, bí thư đảng ủy công ty cổ phần giống cây trồng Hà Tây, Hà Nội
  91. 207.     Doãn Mạnh Dũng, kỹ sư, Phó Chủ tịch- Tổng thư ký Hội Biển TP HCM
  92. 208.     Nguyễn Văn Hải, kỹ sư, Cambodia
  93. 209.     Nguyễn Đức Tùng, M.D., Canada
  94. 210.     Phạm Văn Lộc, Nhân viên kế toán, TP HCM
  95. 211.     Trần Trung Chính, nhà báo, Hà Nội
  96. 212.     Nguyễn Đình Bá, giảng viên Khoa Ngoại ngữ, Đại học Duy Tân Đà Nẵng
  97. 213.     Trần Ngọc Tuấn, nhà báo, Levskeho37, Praha, Cộng hòa Czech
  98. 214.     Phạm Duy Hiển, hưu trí, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai
  99. 215.     Đỗ Hoài Đức, giảng viên CĐSP Hà Nội, hiện đang là NCStại UGent, Vương quốc Bỉ
  100. 216.     Trần Văn Bang, kỹ sư, cựu chiến binh chống TQ xâm lược Biên giới phía Bắc, Q.Tân Bình, Sài Gòn
  101. 217.     Nguyễn Lại Giang, Cử nhân Kinh tế, Sài Gòn – Bình Định
  102. 218.     Hồ Sĩ Hải, kỹ sư, về hưu, Hà Nội
  103. 219.     Trần Định, nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh, sống tại Hà Nội
  104. 220.     Việt Linh, đạo diễn, TP HCM
  105. 221.     Văn Thị Hạnh, TS Sinh học, hưu trí, TP HCM
  106. 222.     Nguyễn Gi Lăng, kỹ sư, Hungary
  107. 223.     Phạm Xuân Vỹ, hưu trí, TP Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk
  108. 224.     Ma Van Dung, Vietnam Promotions & PR, Australia
  109. 225.     Tran Van Tan, kỹ sư, Elisabeth-Selbert Str. 13 12355 Berlin, CHLB Đức
  110. 226.     Lê Chiến Thắng, hưu trí, Stuttgart, CHLB Đức
  111. 227.     Võ Thị Cẩm Hồng, nội trợ, Stuttgart, CHLB Đức
  112. 228.     Khải Nguyên, dạy học, viết văn, TP Hải Phòng
  113. 229.     Nguyễn Văn Quang, kỹ sư, cán bộ hưu trí, tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam
  114. 230.     Bui Quang Trung, kỹ sư xây dựng, Chelles, Cộng hòa Pháp
  115. 231.     Lê Phước Sinh,dạy học, nguyên Chủ tịch Ban Đại Diện Học Viên Nông Lâm Súc Huế (1973-1974), thành viên Ban Đại Diện Học Sinh Liên Trường Thừa Thiên-Huế, hiện sống tại Sài Gòn
  116. 232.     Chu Quang Thứ, Tiến sỹ, Chủ tịch Hội Người đi biển Việt Nam, nguyên Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Hà Nội
  117. 233.     Nguyen Huy Hung, kỹ sư cơ khí, Okazaki,Japan
  118. 234.     Vũ nhật Khải, PGS TS Triết học, nguyên Vụ trưởng, Đống Đa, Hà Nội
  119. 235.     Đoàn Hữu Phố, công nhân đang làm việc và sinh sống tại Bình Dương
  120. 236.     Nguyen Trung Chi, bộ đội chiến trường K, TP Đà Nẵng
  121. 237.     Kim Son Vu, Dahlienweg 14d 3422 Kirchberg BE, Switzerland
  122. 238.     Hong Van Vu, Dahlienweg 14d 3422 Kirchberg BE, Switzerland
  123. 239.     Nguyễn Hoàng Long, hưu trí, cựu binh chiến trường K, ngụ tại quận 12, TP HCM
  124. 240.     Nguyen Van Thinh, nhà báo, nguyên Tổng Biên tập tạp chí Phương Mai, Bình Định
  125. 241.     Nguyễn Văn Hòa, kỹ sư Điện, 65307 -Koblenzer Strasse, CHLB Đức
  126. 242.     Vũ Thu Hương, TS Địa Vật lý, Hà Nội
  127. 243.     Nguyen Thai Do, Sacramento,USA
  128. 244.     Trần Quốc Phú, thương nhân, TP HCM
  129. 245.     Thái Quang Sa, về hưu, nguyên giám đốc nhà máy Z181, hiện ở Hà Nội
  130. 246.     Lê Đức Trung, giáo viên, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
  131. 247.     Trịnh Hồng Kỳ, nhân viên xuất nhập khẩu, TP HCM
  132. 248.     Ta Bac Son, kỹ sư, Quảng Trị
  133. 249.     Nguyễn Quang Hưng, quản lý dự án, TP HCM
  134. 250.     Trần Quang Hùng, cựu chiến binh, cán bộ hưu trí, Nam Định
  135. 251.     Nguyễn Văn Phúc, nhà giáo nghỉ hưu, Bình Dương
  136. 252.     Lại Thị Ánh Hồng, doanh nhân, Sài Gòn
  137. 253.     Lê Văn Điền, Tiến sĩ Toán học, TP Krakow, Ba Lan
  138. 254.     Nguyễn Hữu Phước, nhà báo, TP HCM
  139. 255.     Lê Ngọc Bình, cán bộ hưu trí, TP Hà Nội
  140. 256.     Nguyễn Thu Trang, kỹ sư hóa, chủ doanh nghiệp tư nhân sản xuất keo chống thấm, Tân Bình, TP HCM
  141. 257.     Trần Quang Đang, kỹ sư, Pháp
  142. 258.     Bùi Quang Lộc, giáo viên hưu trí, TP HCM
  143. 259.     Lê Hồng Nam, sỹ quan quân đội hưu trí, Hà Nội
  144. 260.     Lê Kim Duy, kỹ sư, đang làm việc tại TP Huế
  145. 261.     Thích Nguyên Hùng, tu sĩ, Pháp quốc
  146. 262.     Thân Hải Thanh, cán bộ đảng viên hưu trí, nguyên Tổng Giám đốc Benthanhtourist, hiện cư trú tại 6/16 Cách mạng tháng 8, phường Bến Thành, quận 1, TP HCM
  147. 263.     Nguyễn Văn Trợ, kinh doanh dịch vụ, TP HCM
  148. 264.     Nguyễn-Minh-Kính, Bộ đội Trường Sơn, đã nghỉ hưu, hiện sống ở Mỹ
  149. 265.     Nguyen Me Linh, TS, TP HCM
  150. 266.     Trần Quốc Hùng, cựu giáo viên, TP HCM
  151. 267.     Hà Đăng Câu, tàn tật, thương phế binh VNCH, Đồng Nai
  152. 268.     Lê Văn Ngọ, kỹ sư, số nhà 60 Nguyễn Thiện Thuật, Nha Trang, Khánh Hoà
  153. 269.     Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng, nguyên GSKinh tế, Đại họcLaval, Canada
  154. 270.     Ngô Trí Đức, phiên dịch, 2105/6 Brno,62800, Cộng hòa Cezch

Ký tên đợt 4

  1. 271.     Huỳnh Sơn Phước,nhà báo, thành viên Viện IDS, Hội An – Quảng Nam
  2. 272.     Vũ Quang Chính, nhà lý luận phê bình phim, Hà Nội
  3. 273.     Nguyen Minh Hien, nhà báo, TP HCM
  4. 274.     Trần Văn Khoản, nghề nghiệp tự do, TP Vũng Tàu,tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  5. 275.     Vũ Ngọc Thăng, dịch giả, Canada
  6. 276.     Lê Duyệt, lao động tự do, Quảng trị
  7. 277.     Tư Đồ Thiện, lập trình viên CNC, Mississauga, Canada
  8. 278.     Đinh Huyền Hương,giáo viên, TP HCM
  9. 279.     Đào Tấn Anh Trúc, thợ điện, Pháp
  10. 280.     Đinh Thị Quỳnh Như, Tiến sỹ, nguyên giảng viên Đại học Sư phạm TP HCM (hưu trí), TP HCM
  11. 281.     Hung Doan, Store Manager, Anaheim, Orange County,California, USA
  12. 282.     Trần Trung Sơn, giáo viên, Tiến sĩ, Phó trưởng khoa MBDC trường SQKQ, Nha Trang, Khánh Hòa
  13. 283.     Lý Đăng Thạnh, Người Chép Sử, TP HCM
  14. 284.     Hà Quốc Chính, cựu chiến binh Campuchia, TP HCM
  15. 285.     Thi Nguyen, Troy, Michigan, USA
  16. 286.     Lê Đức Minh, kỹ sư Điện kỹ nghệ, Cộng hòa Liên bang Đức
  17. 287.     Nguyễn Trường Lưu, giáo viên, Lâm Đồng
  18. 288.     Luc Le, cư ngụ tài TP Edmonton,tinh Alberta,Canada 
  19. 289.     Nguyễn Văn Dũng, hiện ở tại Thueringen, Cộng hòa Liên bang Đức
  20. 290.     Phạm Xuân Đào, linh mục, Pháp quốc
  21. 291.     Phạm Kỳ Đăng, làm thơ, dịch thuật, viết báo tại CHLB Đức
  22. 292.     Nguyễn Đào Trường, hưu trí, TP Hải Dương
  23. 293.     Trần Quang Ngọc, Tiến sĩ, kỹ sư nghỉ hưu, Stuttgart, CHLB Đức
  24. 294.     Đỗ Sơn Trường, giáo viên Điện, Quito, Ecuador
  25. 295.     Nguyễn Quế Hương, Đồ họa kiến trúc, San Diego, CA 92816 – USA
  26. 296.     Le Phuong Thao, hưu trí, Hoa Kỳ
  27. 297.     Bùi Ngọc Thanh, hưu trí, Thụy Sĩ
  28. 298.     Đặng Ngọc Tuấn, kỹ sư, Hội An, Quảng Nam
  29. 299.     Trần Văn Tùng, PGSTS Kinh tế, Hà Nội
  30. 300.     Nguyen Minh Dang, kỹ sư, 2/15 Trường Chinh, Q Tân Bình, TP HCM
  31. 301.     Ngụy Hữu Tâm, tiến sĩ vật lý, nguyên cán bộ Việt Vật lý, Viện Khoa học Việt Nam, nay hành nghề tự do: viết sách, báo, dịch giả, hướng dẫn du lịch, Hà Nội
  32. 302.     Hoàng Trường Sa, nhạc sĩ, California, Hoa Kỳ
  33. 303.     Nguyễn Minh Phát, kiến trúc sư, bang New Brunswick, Canada
  34. 304.     Nguyễn Văn Tâm, hưu trí, TP HCM
  35. 305.     Phan Xuân Ca, kỹ sư Tự động hóa, Quy Nhơn, Bình Định
  36. 306.     Doan Kieu Anh, Engineer, Ho Chi Minh City
  37. 307.     Nguyễn Quốc Minh, nhà thơ, Hà Nội
  38. 308.     Nguyễn Tiến Bính, nghỉ hưu tại 102 Thịnh Hào 3, Tôn Đức Thắng, Hà Nội
  39. 309.     Nguyễn Hoàng Công, Thạc sỹ đo lường điều khiển, Tây Hồ, Hà Nội
  40. 310.     Lưu Hà Sĩ Tâm, kinh doanh trang trại, Quỳnh Phụ, Thái Bình
  41. 311.     Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư hưu trí tại 456/19 Cao Thắng, P12, Q10, Sài Gòn
  42. 312.     Nguyễn Huy Dũng, dân thường, ngụ tại TP Vũng Tàu
  43. 313.     Khánh Phương, viết văn tự do, Pennsylvania, Hoa Kỳ
  44. 314.     Trần Công Tâm, cử nhân kinh tế, TP HCM
  45. 315.     Nguyen Thi Tâm, hưu trí, Hà Nội
  46. 316.     Võ Việt Nam, kiều bào tại Nga
  47. 317.     Trần Đình Nam, nguyên Trưởng ban biên tập Nhà xuất bản Kim Đồng, Hà Nội
  48. 318.     Nguyễn Đức Thắng, kỹ sư, TP. Hồ Chí Minh
  49. 319.     Đoàn Nhật Hồng, nguyên Giám đốc Sở Giáo dục Lâm Đồng, Đà Lạt
  50. 320.     Võ Văn Chánh, nông dân, ấp 3, xã Quới Sơn, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
  51. 321.     Đoàn Văn Cánh, PGS TS, giảng viên cao cấp đã nghỉ hưu, Hà Nội
  52. 322.     Tran Huu Ta, PGS TS, TP HCM
  53. 323.     Vũ Trí Đức, làm nghề tự do, Hà Nội
  54. 324.     Hàn Công Khánh, kỹ sư Hóa tổng hợp, nhà doanh nghiêp, hội viên Hội Nhà văn, Hà Nội
  55. 325.     Cung Chính Đoàn, Ccựu chiến binh sư đoàn 968, cán bộ báo Nhân Dân nghỉ hưu, 48 NguyễnHuy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội
  56. 326.     Nguyễn Văn Đức, lao động đã nghỉ việc, Gò Vấp, TP HCM
  57. 327.     Phạm Thị Cư, Tiến sĩ, TP HCM
  58. 328.     Trần Thành Đức, Tiến sĩ Luật, California, Hoa Kỳ
  59. 329.     Nguyễn Xuân Diện, Tiến sĩ, Hà Nội
  60. 330.     Tinh Phan, kỹ sư, Anh Quốc
  61. 331.     Nguyễn Minh Huy, kỹ sư cơ khí, TP HCM
  62. 332.     Đổ Thị Mẫn, nguyên cán bộ công an quận 1, cư ngụ tại 6/16 Cách Mạng tháng 8, Phường Bến Thành, quận 1, TP HCM
  63. 333.     Ngô Thúy, họa sĩ tự do, Hà Nội
  64. 334.     Nguyễn Văn Hiểu, cán bộ hưu trí, Nha Trang, Khánh Hòa
  65. 335.     Cao Vi Hiển, nguyên Phó Giám đốc sở Thương mại Du Lịch, đã nghỉ hưu, thường trú tại 131 Lê Hồng Phong TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum
  66. 336.     Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên trường Chính trị Tô Hiệu, Hải Phòng
  67. 337.     Phạm Vy Long, Cử nhân luật, hưu trí, TP HCM
  68. 338.     Tran Thanh, nhà giáo, TP HCM
  69. 339.     Ngo Kim Dung, bác sĩ tại Pháp
  70. 340.     La Đại, kỹ sư xây dựng, Tiến Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa
  71. 341.     Đỗ Thị Ngọc Lan, nội trợ, TP HCM
  72. 342.     Nguyen Dong Hoa, cựu chiến binh, 25/5 Trần Đình Xu, quận 1, TP HCM
  73. 343.     Nguyễn Văn Nghi, Tiến sĩ, 172 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  74. 344.     Vũ Quỳnh Giao, hưu trí, TP HCM
  75. 345.     Lê Đình Lương,hưu trí, TP HCM
  76. 346.     Vũ Thị Chỉnh, hưu trí, TP HCM
  77. 347.     Vũ Huy Cường,hưu trí,TP HCM
  78. 348.     Vũ Kim Cúc. hưu trí, Hà Nội
  79. 349.     Vũ Thị Thảo, hưu trí, Hà Nội
  80. 350.     Vũ Như Cương, hưu trí, Hà Nội
  81. 351.     Vũ Hồng Hưng, hưu trí, Hà Nội
  82. 352.     Đỗ Như Ly, kỹ sư, hưu trí, TP HCM
  83. 353.     Nguyễn Quyền, công nhân, München, CHLB Đức 
  84. 354.     Pet. Xuân Nguyễn, công nghệ thông tin, Kỳ Đồng, phường 9, quận 3, TP HCM
  85. 355.     Hồ Quang Huy, kỹ sư, Nha Trang, Khánh Hòa
  86. 356.     Trần Thanh Vân, kiến trúc sư đã về hưu, Hà Nội
  87. 357.     Lê Trần Minh, học sinh cấp 3 trường Hanoi Academy, Hà Nội
  88. 358.     Le Duy Thien, ThS, Brisbane, Australia
  89. 359.     Hồ Ngọc Nhân, sinh viên,Đại học Luật TP HCM, Bình Định
  90. 360.     Thân Lê Khuyên, kinh doanh, Đồng Nai
  91. 361.     Lương Thanh Liêm, nguyên Tổng Thư ký Tổng đoàn Học sinh Đà Nẵng (1971-1975), cựu tù yêu nước
  92. 362.     Đặng Trường Lưu, họa sĩ – nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
  93. 363.     LêThị Xuân Hương, cán bộ hưu trí, báo Sài Gòn Giải Phóng, TP HCM
  94. 364.     Nguyen Phu Vinh, kỹ sư, TP HCM
  95. 365.     Vân Hương PAILLET, Grenoble, Pháp
  96. 366.     Ngô Thanh Hà, cán bộ hưu trí, Sài Gòn
  97. 367.     Hồ Văn Nhãn, nhà giáo hưu trí, TP HCM
  98. 368.     Nguyễn Quốc Ân, dược sỹ, TP. Hà Nội
  99. 369.     Hoàng Quý Thân, TS ngành hệ thống điện, hưu trí, sống tại Hà Nội

Ký tên đợt 5

  1. 370.     Lê Thành Dững, nguyên Phó Chủ tịch UBND TP Đà Lạt, Lâm Đồng, nay sống tại TP Đà Lạt
  2. 371.     Dương Văn Phú, cựu tù chính trị trước 1975, trao trả tù tại bờ sông Thạch Hãn, nguyên Phó Giám đốc Điện lực Lâm Đồng, nay sống tại TP Đà Lạt
  3. 372.     Lê Thành Công, cựu tù Côn Đảo, cán bộ Ban Tuyên huấn tỉnh ủy Lâm Đồng, nay sống tại TP Đà Lạt
  4. 373.     Vũ Bích Loan, kinh doanh du lịch, Đà Lạt, Lâm Đồng
  5. 374.     Nguyễn Phụng Hoàng, bác sĩ, Đà Lạt, Lâm Đồng
  6. 375.     Jos. Nguyễn Văn Bình, linh mục Giáo phận Hà Nội
  7. 376.     Hung Huynh, nghỉ hưu, San Jose,CA, USA
  8. 377.     Nguyễn Đức Phổ, nông dân, Đà Lạt, Lâm Đồng
  9. 378.     Trần Công Khánh, đã nghỉ hưu, Hải Phòng
  10. 379.     Phan Xuân Ngọc, cán bộ hưu, 6 Tuệ Tĩnh, Nha Trang
  11. 380.     Nguyễn Đức Vinh, kỹ sư, số 76 Hàng Gà, Hải Phòng
  12. 381.     Nguyễn Thị Linh Giang, kỹ sư, TP HCM
  13. 382.     Nguyễn Thị Kim Thái, nghỉ hưu, phường Hồng Gai, Hạ Long, Quảng Ninh
  14. 383.     Trương Đại Nghĩa, quân nhân QLVNCH, cựu tù cải tạo, 11232 Santa Maria St, Stanton CA 90680 – USA
  15. 384.     Nghiêm Sĩ Cường,kinh doanh, số 220 khu E, tập thể nhà in Ngân hàng, ngõ Quan Thổ 1, Tôn Đức Thắng, Hà Nội
  16. 385.     Trần Khang Thụy, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Khoa học Kinh tế (CESAIS), thuộc Trường Đại học Kinh tế TP HCM
  17. 386.     Hoang Bich Mai, Ottawa, Canada
  18. 387.     Nguyen Hoang Phiet, buôn bán, quận 8, TP HCM
  19. 388.     Hoàng Xuân Vũ, công nhân, 108 Southlake, Columbia Sc 29223, Hoa Kỳ
  20. 389.     Hoàng Nghĩa Lược, kỹ sư xây dựng dân dụng và kỹ nghệ, sống ở Hà Nội
  21. 390.     Thuy Nguyen, accountant, California, USA
  22. 391.     Trần Thanh Bình, kỹ sư, Italia
  23. 392.     Phan Thị Mộng Huyền, hưu trí, Italia
  24. 393.     Tran Duc Thien, kinh doanh, CHLB Đức
  25. 394.     Nina Nguyễn, công chức toà đô chánh TP Toronto, Canada
  26. 395.     Nguyễn Duy Hải, giáo viên lịch sử, Long An
  27. 396.     Dương Tùng, chăn nuôi, Bình Dương
  28. 397.     Huỳnh Thị Thu, kế toán, Đồng Nai
  29. 398.     Phó Văn Ngọc, công chức, Canada
  30. 399.     Bùi Phan Thiên Giang, chuyên viên công nghệ thông tin, TP HCM
  31. 400.     Le Dinh Hong, kế toán, 2481 E 28th Ave, Vancouver, B.C, Canada
  32. 401.     Le Thi Nhan, nội trợ, 2481 E 28th Ave, Vancouver, B.C, Canada
  33. 402.     Lâm Giang, lao động tự do, Sài Gòn
  34. 403.     Đặng Quang Hải, kỹ sư công nghệ thông tin, TP HCM
  35. 404.     Duc Nguyen, kỹ sư, Falls Church VA 22044, usa
  36. 405.     Nguyễn Ngọc Xuân, sinh 1952,thường trú tại Phước An, Phước Bửu, Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  37. 406.     Nguyễn Phước Anh, kỹ sư, Sài Gòn
  38. 407.     Nguyễn Đăng Khoa, giảng viên, Lyon, Pháp
  39. 408.     Đoàn Viết Hiệp, kỹ sư điện toán, 92160 Antony, Pháp
  40. 409.     Phạm Thế Phương, kỹ sư, Hải Phòng
  41. 410.     Nguyễn Tín Đức, sinh viên TP Hồ ChíMinh
  42. 411.     Trần Đình Bé, kỹ sư, Quảng Ngãi
  43. 412.     Hoàng Dương Tuấn, giáo sư Đại học Công nghệ Sydney (University of Technology Sydney), Sydney, New South Wales, Australia
  44. 413.     Dương Quốc Huy, cựu chiến binh, Hà Nội
  45. 414.     Phùng Quốc Hùng,nông dân, xã Phú Lộc, Phù Ninh, Phú Thọ
  46. 415.     Nguyễn Thị Bình, nông dân, xã Phú Lộc, Phù Ninh, Phú Thọ
  47. 416.     Chu Văn Tiến, kỹ sư, CHLB Đức
  48. 417.     Nguyễn Thị Ngọc Trai, 81 tuổi, nhà văn, nhà báo, P. 1108/165b phố Thái Hà, quận Đống Đa, Hà Nội
  49. 418.     Nguyễn Đăng Quang, Đại tá, nguyên cán bộ Bộ Công an, hiện ở tại Hà Nội

Ký tên đợt 6

  1. 419.     Vũ Quốc Tuấn, nguyên Trợ lý Thủ tướng Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng
  2. 420.     Lê Đăng Doanh, Tiến sĩ, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Võ Văn Kiệt và Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
  3. 421.     Trần Đức Nguyên, hưu trí, nguyên Trưởng ban Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam
  4. 422.     Đào Xuân Sâm, hưu trí, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam
  5. 423.     Nguyễn Trung, nguyên trợ lý của cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt
  6. 424.     Thành Long, cán bộ hưu trí, 27 Phùng Khắc Khoan, quận 1, TP HCM
  7. 425.     Nguyễn Đình Quyền, kiến trúc/xây dựng, Seattle, WA, USA
  8. 426.     Hồ Trọng Để, kỹ sư dự án, hiện sinh sống và làm việc tại TP HCM
  9. 427.     Nguyễn Duy Hiền, hưu trí, Huế
  10. 428.     Hoàng Thị Thọ, nhà báo, Huế
  11. 429.     Huỳnh Thị Giám, cán bộ hưu trí báo Người Lao Động, TP HCM
  12. 430.     Ngô Bá Tiết, cán bộ hưu trí Viện Khoa học Việt Nam, Phân viện TP HCM
  13. 431.     Đào Quốc Việt, hưu trí, Láng Hạ, Hà Nội
  14. 432.     Trương Lợi, kỹ sư, TP HCM
  15. 433.     Uông Đắc Đạo, cử nhân Luật Sài Gòn, hưu trí, USA
  16. 434.     Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, San Francisco, USA
  17. 435.     Trần Trọng Trung, kinh doanh, Hải Dương 
  18. 436.     Hà Minh Hiển, Warszawa, Ba Lan
  19. 437.     Nguyễn Thị Mai, Warszawa, Ba Lan
  20. 438.     Đỗ Thị Tuyết Phượng, công chức, Italia
  21. 439.     Trịnh Quang Hà, hưu trí, Italia
  22. 440.     Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
  23. 441.     Nguyễn Thanh Hằng, dượcsĩ, Pháp
  24. 442.     Võ Quang Tu, hưu trí, Montreal, Canada
  25. 443.     Bửu Nam, PGS TS Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế
  26. 444.     Liem Nguyen, 6401 Boyce Lane Austin TX 78754, State inspection 
  27. 445.     Dương Sanh, cựu giáo viên, cư trú tại xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
  28. 446.     Minh Nguyen, công nhân, USA
  29. 447.     Doãn Quốc Thái, con trai trưởng của nhà văn Doãn Quốc Sỹ, hiện ở tại Houston, Texas, USA
  30. 448.     Lê Quang Thuận, kỹ sư xây dựng, TP HCM
  31. 449.     Nguyễn Hùng, cán bộ ngoại giao, nghỉ hưu tại Hà Nội
  32. 450.     Đặng Thế Tài, giáo viên, Nam Định
  33. 451.     Nguyễn Việt, kỹ sư Thủy lợi đã về hưu, hiện đang trú tại Hà Nội
  34. 452.     David Hoang, Melbourne, Úc 
  35. 453.     Huangyinjun, kỹ sư điện tự động, Phnom Penh, Cambodia
  36. 454.     Bùi Đức Hiệp, nhân viên vận tải, TP HCM
  37. 455.     Tạ Cao Nguyên, giáo viên trung học, Lạng Sơn
  38. 456.     Trần Đắc Lộc, cựu giảng viên Đại học Khoa học Huế
  39. 457.     Nguyễn Thái Nguyên, Tiến sĩ, Hà Nội
  40. 458.     Huỳnh Xuân Thiệp, giáo viên Phổ thông trung học, hưu trí, Bình Định
  41. 459.     Đỗ Thành Nhân, Thạc sĩ, quản lý doanh nghiệp, Quảng Ngãi
  42. 460.     Nguyễn Duy Độ, kỹ sư, Huế
  43. 461.     Pham Tuan Anh, kinh doanh, Cộng hòa Czech
  44. 462.     Trần Tiến Dũng, kỹ sư xây dựng, 81 Khuông Việt, phường Phú Trung, quận Tân Phú, TP HCM
  45. 463.     Nguyễn Phong, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
  46. 464.     Nguyễn Kim Thái, quản lý doanh nghiệp tư nhân tại Vũng Tàu
  47. 465.     Nguyễn Thế Thanh, nguyên Tổng biên tập báo Phụ Nữ TP HCM, hiện sinh sống tại TP HCM

Ký tên đợt 7

  1. 466.     Ngô Thúc Lanh, GS. NGND,hiện đang cư trú tại thành phố Hà Nội
  2. 467.     Hà Dương Tường, nguyên giáo sư Đại học Công nghệ Compiègne (Université de Technologie de Compiègne), Pháp
  3. 468.     Đào Hữu Ngãi Nhân, công nhân, TP Hồ Chí Minh
  4. 469.     Trần Tuấn Dũng, hưu trí, nguyên chuyên viên tin học & tài chính, Montreal, Canada
  5. 470.     Nguyễn Thành Vương, kỹ sư công nghệ thông tin, Kyoto, Nhật Bản
  6. 471.     Lưu Bá Tính, công chức, Tuyên Quang
  7. 472.     Trần Đức Đôn (Bạch Đầu Ông), nông gia, Texas, Hoa Kỳ
  8. 473.     Dạ Thảo Phương, nhà thơ, Hà Nội
  9. 474.     Lê Ngọc An, cựu giáo viên, Đà nẵng
  10. 475.     Nguyễn Nhiên, hưu trí, Huế
  11. 476.     Vũ Quý Khang, công nhân, Hoa Kỳ
  12. 477.     Trương Chí Tâm, cựu chiến binh Campuchia, cử nhân y khoa, TP HCM
  13. 478.      Phan Minh Co, cán bộ hưu trí, Sài Gòn
  14. 479.     Nguyễn Hùng Phương, nông dân, Daklak
  15. 480.     Trần Thị Tuyết Mai, cán bộ hưu trí, Hà nội
  16. 481.     Trần Việt Thắng, Thạc sĩ khoa học, kỹ sư điện tử, Hà Nội
  17. 482.     Hương Nam, bác sĩ, nhà thơ, TP HCM
  18. 483.     Phạm The, KCI Medical, Canada
  19. 484.     Nguyễn Văn Can, cán bộ, TP HCM
  20. 485.     Nguyễn Thị Trúc, nội trợ, TP HCM
  21. 486.     Nguyễn Đình Ánh, nhân viên văn phòng, đang sống tại Hà Nội
  22. 487.     Nguyễn Thiên Hải, kế toán, Melbourne, Úc
  23. 488.     Phạm Mai Ly, sinh viên, Kalmar, Thụy Điển
  24. 489.     Nguyễn Thị Xuân Dung, cán bộ hưu trí, báo Người Lao Động, TPHCM
  25. 490.     Phạm Minh Đức, kỹ sư, Hà Nội
  26. 491.     Phạm Vũ Hồng Lĩnh, lập trình viên, Ba Đình, Hà Nội
  27. 492.     Nguyễn Mạnh Duy, kinh doanh tự do, Hà nội 
  28. 493.     Nguyễn Chí Thiện, bác sĩ, Paris, Pháp
  29. 494.     Trần Giao Hòa, bác sĩ, giảng viên đại học, đã nghỉ hưu, TPHCM
  30. 495.     Nguyễn Ngọc Anh, doanh nhân, TPHCM
  31. 496.     Chu Việt Hùng, kỹ sư xây dựng, Hà Nội
  32. 497.     Nguyễn Thị Tú, nhân viên văn phòng, sống và làm việc tại Hà Nội
  33. 498.     Lê Mạnh Chiến, cán bộ về hưu, thường trú tại phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  34. 499.     Đinh Ngọc Bích, cán bộ hưu trí, TP HCM
  35. 500.     Quynh Nguyen, Sydney, Úc
  36. 501.     Nguyễn Thị Hậu, hưu trí, tiến sĩ Khảo cổ học, nghiên cứu và giảng dạy khảo cổ học, văn hóa, TP HCM
  37. 502.     Nguyễn Thị Ngọc Toản, đại tá, giáo sư, nguyên Chủ nhiệm Khoa Sản Quân y viện 108, Hà Nội

Ký tên đợt 8

  1. 503.     Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
  2. 504.     Chu Hảo, nguyên thành viên Viện IDS và Nhóm Kiến nghị 72, Hà Nội
  3. 505.     Trần Minh Khôi, kỹ sư điện toán, Berlin – CHLB Đức
  4. 506.     Huỳnh Kim Hoàng, dược sĩ, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, giảng viên Đại học, nguyên Giám đốc Công ty CP XNK Y tế TP HCM
  5. 507.     Vũ Nguyễn Hoàng, công nhân, Sài Gòn
  6. 508.     Bui Duc Thong, kỹ sư, hưu trí, Berlin, CHLB Đức
  7. 509.     Nguyễn Công Điệp, nhà giáo DISD – TX, USA
  8. 510.     Hoa Khưu, công nhân, sống ở Hoa Kỳ
  9. 511.     Vũ Hải Long, TSKH, cán bộ Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam, đã nghỉ hưu, TP HCM
  10. 512.     Trần Vân Mai, khoa học gia, Hoa Kỳ
  11. 513.     Nguyễn Thanh Nam, TS, kỹ sư tại Hoa Kỳ
  12. 514.     Phạm Xuân Thu, luật gia, Berlin, CHLB ĐỨC
  13. 515.     Đaminh Lê Thanh Trưởng, linh mục, giáo phận Xuân Lộc, Đồng Nai
  14. 516.     Cao Tuấn Huy, Môi trường, Biên Hòa, Đồng Nai
  15. 517.     Trần Quang Nam, dược sĩ, Hoa Kỳ
  16. 518.      Lê Văn Hải, giáo viên cao đẳng, Phú Thọ
  17. 519.     Trúc Nguyễn, cựu giáo viên tại Việt Nam, hiện sinh sống và làm việc tại Texas, Hoa Kỳ
  18. 520.     Lê Doãn Thảo, Ths Vật lý hạt nhân, hưu trí, Hà nội
  19. 521.     Đỗ Đình Nguyên, giáo viên THPT hưu trí, TP HCM
  20. 522.     Dương Văn Ninh, kỹ sư giao thông, Ba Đình, Hà Nội
  21. 523.     Nguyên Xi, Việt kiều hưu trí, Toulouse, Pháp
  22. 524.     Phạm Khắc Hiền, cựu sinh viên Đại học Kinh tế TP HCM, nơi ở: TP HCM
  23. 525.     Nguyễn Thị Tin, 82 tuổi, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
  24. 526.     Phạm Sông Hồng, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
  25. 527.     Phạm Thái, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
  26. 528.     Phạm Minh Sơn, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
  27. 529.     Phạm Minh Hải, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
  28. 530.     Phạm Minh Sâm, 050 xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
  29. 531.     Trần Phúc Thành, hưu trí, 18/9 Ngô Thời Nhiệm, p 7, q 3, TP HCM
  30. 532.     Huỳnh Thị Quỳnh Như, hưu trí, 18/9 Ngô Thời Nhiệm, p 7, q 3, TP HCM
  31. 533.     Lê Việt Cường, nhân viên ngân hàng VPB, Hà Nội
  32. 534.     NguyễnThị Kim Phượng, cán bộ hưu trí, cựu sinh viên phong trào trước 1975, đang sống và làm việc tại TPHCM
  33. 535.     Tran Van Tom, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ 1982 đến 1991, Warszawa, Cộng hòa Ba Lan
  34. 536.      Trần Phương Dung, nghiên cứu sinh Đại học Kobe, Nhật Bản
  35. 537.     Trần Văn Thọ, Giáo sư, Đại học Waseda, Tokyo, Nhật Bản
  36. 538.     Văn Linh, sinh viên, quận Sơn Trà TP Đà Nẵng
  37. 539.     Nguyễn Thị Bạch Tuyết, hưu trí, Canada
  38. 540.     Nguyễn Đức Tuấn, hưu trí, Canada
  39. 541.     Nguyễn Trung Dân, nhà báo, Giám đốc Chi nhánh Nhà Xuất bản Hội Nhà Văn, TP HCM

Ký tên đợt 9

  1. 542.     Lương Đình Cường, kỹ sư, Berlin, CHLB Đức
  2. 543.     Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
  3. 544.     Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư, Hoa Kỳ
  4. 545.     Nguyễn Chí Dũng, kỹ sư Máy, TP HCM
  5. 546.     Văn Nhân Linh, Cử nhân kinh tế, Quảng Trị
  6. 547.     Nguyễn Văn Cương, Tiến sĩ, Berlin, CHLB Đức
  7. 548.     Nguyễn Văn Khuê, nhà báo,TP HCM
  8. 549.     Trần Rạng, nhà giáo, thành phố Hồ Chí Minh
  9. 550.     Nguyễn Thế Vương, trợ lý kinh doanh, Bình Dương
  10. 551.     Trần Thị Thanh Sang, kế toán trưởng, TP HCM
  11. 552.     Hoàng Văn Mạnh, kinh doanh, Bình Dương
  12. 553.     Tống Quốc Khánh, tư chức, TP HCM
  13. 554.     Bùi Hoài Thanh, tư chức, Tiền Giang
  14. 555.     Bùi Tấn Hiếu, kỹ sư, Bình Dương
  15. 556.     Nguyễn Tấn Đạt, kỹ sư, Bình Dương
  16. 557.     Lương Văn Lâm, tư chức, TP HCM
  17. 558.     Nguyễn văn Hùng, tư chức, Bình Dương
  18. 559.     Nguyễn Thị Thu Hồng, tư chức, Bình Dương
  19. 560.     Dương Thị Kim Ngân, tư chức, Bình Dương
  20. 561.     Nguyễn Hữu Giáp, tư chức, Long An
  21. 562.     Vương Trung Hiếu, tư chức, TP HCM
  22. 563.     Hồ Hoàng Hưng, tư chức, Bình Dương
  23. 564.     Trương Thị Hải Yến, tư chức, TP HCM
  24. 565.     Trần Hữu Vạn, công nhân cơ khí, Cần Thơ
  25. 566.     Lê Thị Hồng Nhân, tư chức, Bình Dương
  26. 567.     Nguyễn Thi Bảo Hiếu, kinh doanh, Bình Thuận
  27. 568.     Nguyễn Trung Kiên, cán bộ Công đoàn, Bình Dương
  28. 569.     Nguyễn Thế Sơn, tư chức, Bình Dương
  29. 570.     Lê Thị Nga, tư chức, Bình Dương
  30. 571.     Tăng Quang Truyện, về hưu, 46 Đặng Văn Ngữ, Q. 1, TP HCM 
  31. 572.     Tăng Thị Thúy, về hưu, chung cư Fleminton, TP HCM
  32. 573.     Trần Thị Mỹ Liên, về hưu, 35/23 Âu Cơ, Q.Tân Bình, TP HCM
  33. 574.     Phạm Thị Thu Trang, tư chức, 68 đường 34, khu phố 1, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP HCM
  34. 575.     Tăng Thị Hồng, về hưu, 105 Hoàng Hoa Thám, Phú Nhuận, TP HCM
  35. 576.     Huỳnh Thanh Hoàng, tư chức, 223 Lý Thường Kiệt, Q. 10, TP HCM
  36. 577.     Huỳnh Ngọc Bích Hằng, tư chức, 750/1 bis, Nguyễn Kiệm, P. 4, Q. Phú Nhuận, TP HCM
  37. 578.     Nguyễn Thị Điệp, tư chức, 110 Trần Quang Khải, P. Tân Định, Q. 1, TP HCM
  38. 579.     Trần Thu Phương, tư chức, 8 đường 77, P. Tân Quy, Q. 7, TP HCM
  39. 580.     Nguyễn Thanh Tâm, tư chức, 224 Trần Bình Trọng, P. 4, Q. 5, TP HCM
  40. 581.     Nguyễn Văn Thắng, tư chức, 118A Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Q. Phú Nhuận, TP HCM
  41. 582.     Lê Quang Du, tư chức, 111/38-40 Bắc Hải, P. 15, Q. 10, TP HCM
  42. 583.     Lê Văn Hục, tư chức, 39/15 Nguyễn Phúc Chu, P.15, Q. Tân Bình, TP HCM
  43. 584.     Hồng Sơn Khanh, tư chức, 239/17 Tân Quý, P. Tân Quý, Q. Tân Phú, TP HCM
  44. 585.     Trần Khắc Chung, tư chức, 95/6/89 đường D4, KP. 3, P. Bình An, Q. 2, TP HCM
  45. 586.     Phạm Phi Điểu, tư chức, 17/18 Đường Bình Thành, P. Bình Hưng Hòa B, Q. BìnhTân, TP HCM
  46. 587.     Huỳnh Kim Thanh Chương, tư chức, 12 Hoa Lan, P. 2, Q. Phú Nhuận, TP HCM
  47. 588.     Dương Văn Quyên, tư chức, 23 Lê Đức Thọ, Quận 12, TP HCM
  48. 589.     Nguyễn Hoàng Gia, tư chức, 65 Phạm Ngũ Lão, P. 3, Q. Gò Vấp, TP HCM
  49. 590.     Nguyễn Văn Đinh, tư chức, 80 Lê Hồng Phong, P. 5, Q. 10, TP HCM
  50. 591.     Trần Lâm, tư chức, 33/5 Hà Huy Giáp, P. 12, Q. 12, TP HCM
  51. 592.     Cao Hoàng Nam, võ sư, TP HCM
  52. 593.     Phan Chí Thiện, huấn luyện viên võ thuật, TP HCM
  53. 594.     Phan Minh Luân, huấn luyện viên võ thuật, TP HCM
  54. 595.     Phan Minh Duy, hướng dẫn viên võ thuật, TP HCM
  55. 596.     Phan Minh Hùng, hướng dẫn viên võ thuật, TP HCM
  56. 597.     Phan Ngọc Trinh, hướng dẫn viên võ thuật, TP HCM
  57. 598.     Phan Minh Thành, hướng dẫn viên võ thuật, TP HCM
  58. 599.     Phan Thanh Trúc, hướng dẫn viên võ thuật, TP HCM
  59. 600.     Phan Minh Thiện, học sinh, TP HCM
  60. 601.     Thiều Thị Tân, cựu chiến binh, cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM
  61. 602.     Nguyễn Văn Thế, cựu bộ đội chống giặc Trung Quốc năm 1984, chức vụ: nhân viên quân nhu trung đoàn 779 binh chủng đặc công đặc khu Quảng Ninh, nghề nghiệp hiện nay: công nhân, Hải Dương
  62. 603.     Nguyễn Lê Thu An, nhà báo, cựu tù Côn Đảo, TP HCM

Ký tên đợt 10

  1. 604.     Nguyễn Tiên Nam, nguyên giáo viên Trường Thiếu sinh quân Quân khu I, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
  2. 605.     Ngô Văn Phượng,  Bác sỹ, Tp Hồ chí Minh
  3. 606.     Ngô Đắc Hòa, hưu trí, Boston, Hoa Kỳ
  4. 607.     Nguyễn Hùng Anh, nghiên cứu Y Sinh, Bỉ
  5. 608.     Dang Tran Dinh, toán ứng dụng, Hà Nội
  6. 609.     Trần Hoàng Việt, giám đốc Công ty XD V.N.N, TP HCM
  7. 610.     Phạm Vũ, kỹ sư ngành bán dẫn, California, USA 
  8. 611.     Trần Văn Dũng, Kỹ sư Công nghệ thông tin FPT, 286/2 Trần Hưng Đạo, Q. 1, TP HCM  
  9. 612.     Luong Huu Chi, Phó giáo sư- Tiến sĩ, Trường Đại học cao đẳng kỹ thuật Oslo Akershus (Oslo and Akershus University College of Applied Sciences), Nauy (Norway)
  10. 613.     Đinh Thị Huệ, sinh năm 1948 , nguyên giáo viên Vật lý của Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền , hiện ngụ tại 311M6 Lương Đình Của, P. An Phú, Q. 2, TP HCM
  11. 614.     Phạm Anh Tuấn, kỹ sư, Australia
  12. 615.     Phan Đình Anh Phong, công nhân, Bình Dương
  13. 616.     Phan Huy Khoa, công nhân, Bình Dương
  14. 617.     Huỳnh Quang Đài, công nhân, Bình Dương
  15. 618.     Nguyễn Văn Nước, công nhân, Bình Dương
  16. 619.     Dư Khánh Tình, công nhân, Bình Dương
  17. 620.     Nguyễn Thị Trang, công nhân, Bình Dương
  18. 621.     Nguyễn Chín, công nhân, Bình Dương
  19. 622.     Nguyễn Thị Linh, công nhân, Bình Dương
  20. 623.     Nguyễn Thị Linh Thảo, công nhân, Bình Dương
  21. 624.     Hoàng Thị Như Quỳnh, công nhân, Bình Dương
  22. 625.     Nguyễn Thị Mỹ Hằng, công nhân, Bình Dương
  23. 626.     Hoàng Thị Tố Quyên, công nhân, Bình Dương
  24. 627.     Đỗ Hoàng Đảo, công nhân, Bình Dương
  25. 628.     Nguyễn Văn Lợi, công nhân, Bình Dương
  26. 629.     Bùi Văn Quyên, công nhân, Bình Dương
  27. 630.     Nguyễn Mạnh Khưu, công nhân, Bình Dương
  28. 631.     Trương Thị Vinh, công nhân, Bình Dương
  29. 632.     Quỳnh Mỹ Dung, công nhân, Bình Dương
  30. 633.     Lê Thị Bún, công nhân, Bình Dương
  31. 634.     Nguyễn Thị Ngọc Hồng, công nhân, Bình Dương
  32. 635.     Đặng Văn Bình, công nhân, Bình Dương
  33. 636.     Võ Thị Bích Tuyền, công nhân, Bình Dương
  34. 637.     Đặng Công Sự, công nhân, Bình Dương
  35. 638.     Huỳnh Thanh Sang, công nhân, Bình Dương
  36. 639.     Đoàn Văn Poul, công nhân, Bình Dương
  37. 640.     Thạch Thị Mỹ Liêm, công nhân, Bình Dương
  38. 641.     Lý Thị Bích Ngân, công nhân, Bình Dương
  39. 642.     Trương Văn Kết, công nhân, Bình Dương
  40. 643.     Nhu Văn Huồn, công nhân, Bình Dương
  41. 644.     Nguyễn Hoàng Thanh, công nhân, Bình Dương
  42. 645.     Võ Thành Trung, công nhân, Bình Dương
  43. 646.     Ngô Ngọc Nhiều, công nhân, Bình Dương
  44. 647.     Nhan Thị Hiếm, công nhân, Bình Dương
  45. 648.     Phạm Thị Dung, công nhân, Bình Dương
  46. 649.     Nguyễn Thị Hậu, công nhân, Bình Dương
  47. 650.     Dương Thị Ngọc Ánh, công nhân, Bình Dương
  48. 651.     Hồ Kim Dung, công nhân, Bình Dương
  49. 652.     Nguyễn Quân Tám, công nhân, Bình Dương
  50. 653.     Cao Thị Ánh Nguyệt, công nhân, Bình Dương
  51. 654.     Võ Thị Mộng Đào, công nhân, Bình Dương
  52. 655.     Nguyễn Thiện Học, công nhân, Bình Dương
  53. 656.     Vi Văn Quyết, công nhân, Bình Dương
  54. 657.     Phan Vũ Tuấn Kiệt, công nhân, Bình Dương
  55. 658.     Dương Thị Dẽ, công nhân, Bình Dương
  56. 659.     Hồ Trường Kim Chi, công nhân, Bình Dương
  57. 660.     Đồng Thị Xuyên, công nhân, Bình Dương
  58. 661.     Hoàng Thị Ấn, công nhân, Bình Dương
  59. 662.     Phan Thị Yến Linh, công nhân, Bình Dương
  60. 663.     Nguyễn Thị Hồ Thu, công nhân, Bình Dương
  61. 664.     Huỳnh Thị Thúy, công nhân, Bình Dương
  62. 665.     Huỳnh Văn Hốt, công nhân, Bình Dương
  63. 666.     Trần Thị Phụng, công nhân, Bình Dương
  64. 667.     Sơn Quầy Giang, công nhân, Bình Dương
  65. 668.     Trương Văn Vinh, công nhân, Bình Dương
  66. 669.     Trương Văn Hận, công nhân, Bình Dương
  67. 670.     Trần Minh Chúng, công nhân, Bình Dương
  68. 671.     Hồng Văn Chiếm, công nhân, Bình Dương
  69. 672.     Trương Phương Thanh, công nhân, Bình Dương
  70. 673.     Nguyễn Văn Phước, công nhân, Bình Dương
  71. 674.     Nguyễn Thanh Hùng, công nhân, Bình Dương
  72. 675.     Huỳnh Văn Răng, công nhân, Bình Dương
  73. 676.     Lê Thị Hằng, công nhân, Bình Dương
  74. 677.     Võ Văn Thế, công nhân, Bình Dương
  75. 678.     Trần Văn Cao, công nhân, Bình Dương
  76. 679.     Nguyễn Thanh Long, công nhân, Bình Dương
  77. 680.     Lên Ngọc Điệp, công nhân, Bình Dương
  78. 681.     Nguyễn Văn Bin, công nhân, Bình Dương
  79. 682.     Lê Văn Chiến, công nhân, Bình Dương
  80. 683.     Trần Văn Cường, công nhân, Bình Dương
  81. 684.     Phan Hồ Vũ, công nhân, Bình Dương
  82. 685.     Lai Văn Tâm, công nhân, Bình Dương
  83. 686.     Lê Văn Hai, công nhân, Bình Dương
  84. 687.     Nguyễn Thị Nghiên, công nhân, Bình Dương
  85. 688.     Phan Văn Nu, công nhân, Bình Dương
  86. 689.     Châu Trí Hảo, công nhân, Bình Dương
  87. 690.     Nguyễn Văn Minh, công nhân, Bình Dương
  88. 691.     Trần Minh Quang, công nhân, Bình Dương
  89. 692.     Nguyễn Văn Tài, công nhân, Bình Dương
  90. 693.     Lê Văn Đấu, công nhân, Bình Dương
  91. 694.     Lê Văn Deo, công nhân, Bình Dương
  92. 695.     Lê Hoàng Huỳnh, công nhân, Bình Dương
  93. 696.     Phan Đình Hồng, công nhân, Bình Dương
  94. 697.     Hà Văn Hòa, công nhân, Bình Dương
  95. 698.     Nguyễn Văn Miêng, công nhân, Bình Dương
  96. 699.     Phan Ngọc Thịnh, công nhân, Bình Dương
  97. 700.     Nguyễn Văn Thanh Nha, công nhân, Bình Dương
  98. 701.     Nguyễn Đức Thắng, công nhân, Bình Dương
  99. 702.     Đoàn Thị Huỳnh Trinh, công nhân, Bình Dương
  100. 703.     Vì Văn Nghĩa, công nhân, Bình Dương
  101. 704.     Nguyễn Văn Thạnh, công nhân, Bình Dương
  102. 705.     Bùi Minh Thiệp, công nhân, Bình Dương
  103. 706.     Nguyễn Văn Tường Em, công nhân, Bình Dương
  104. 707.     Vũ Thị Hương, công nhân, Bình Dương
  105. 708.     Nguyễn Văn Hùng, công nhân, Bình Dương
  106. 709.     Tô Thị Trinh, công nhân, Bình Dương
  107. 710.     Phan Thị Linh, công nhân, Bình Dương
  108. 711.     Đinh Thị Thảo, công nhân, Bình Dương
  109. 712.     Nguyễn Thị Kim Anh, công nhân, Bình Dương
  110. 713.     Trần Thị Liên, công nhân, Bình Dương
  111. 714.     Cao Thị Mười Lùng, công nhân, Bình Dương
  112. 715.     Bùi Văn Nguyện, công nhân, Bình Dương
  113. 716.     Tái Thị Phương Linh, công nhân, Bình Dương
  114. 717.     Huỳnh Thị Huệ, công nhân, Bình Dương
  115. 718.     Nguyễn Thị Phấn, công nhân, Bình Dương
  116. 719.     Phạm Văn Chung, công nhân, Bình Dương
  117. 720.     Phái Văn Huân, công nhân, Bình Dương
  118. 721.     Nguyễn Văn Bình, công nhân, Bình Dương
  119. 722.     Lỗ Văn Sang, công nhân, Bình Dương
  120. 723.     Nguyễn Thị Thế, công nhân, Bình Dương
  121. 724.     Đỗ Hữu Chứa, công nhân, Bình Dương
  122. 725.     Trương Văn Lối, công nhân, Bình Dương
  123. 726.     Lang Thị Lan, công nhân, Bình Dương
  124. 727.     Hoàng Văn Thọ, công nhân, Bình Dương
  125. 728.     Trần Thị Chi, công nhân, Bình Dương
  126. 729.     Nguyễn Thành Trung, công nhân, Bình Dương
  127. 730.     Lê Thị Phương, công nhân, Bình Dương
  128. 731.     Ôn Văn Giỏi, công nhân, Bình Dương
  129. 732.     Huỳnh Văn Giang, công nhân, Bình Dương
  130. 733.     Nguyễn Thị Hồng Hạnh, công nhân, Bình Dương
  131. 734.     Chung Thị Hồng Hoa, công nhân, Bình Dương
  132. 735.     Trần Bão Hòa, công nhân, Bình Dương
  133. 736.     Trần Minh Tuấn Khải, công nhân, Bình Dương
  134. 737.     Huỳnh Thị Bờ, công nhân, Bình Dương
  135. 738.     Hà Thị Hường, công nhân, Bình Dương
  136. 739.     Nguyễn Thị Mỹ Duyên, công nhân, Bình Dương
  137. 740.     Lê Chí Sáng, công nhân, Bình Dương
  138. 741.     Nguyễn Thị Nhung, công nhân, Bình Dương
  139. 742.     Huỳnh Thị Đỉnh, công nhân, Bình Dương
  140. 743.     Huỳnh Thị Bến, công nhân, Bình Dương
  141. 744.     Võ Thị Măng, công nhân, Bình Dương
  142. 745.     Nông Thị Xuyến, công nhân, Bình Dương
  143. 746.     Bùi Văn Quyết, công nhân, Bình Dương
  144. 747.     Lê Thị Lý, công nhân, Bình Dương
  145. 748.     Hồ Thị Hạnh, công nhân, Bình Dương
  146. 749.     Tăng Văn Vũ, công nhân, Bình Dương
  147. 750.     Phạm Minh Toàn, công nhân, Bình Dương
  148. 751.     Lê Khắc Vinh, công nhân, Bình Dương
  149. 752.     Nguyễn Văn Đức, công nhân, Bình Dương
  150. 753.     Nguyễn Nhật Trương, công nhân, Bình Dương
  151. 754.     Nguyến Văn Luyện, công nhân, Bình Dương
  152. 755.     Vương Văn Hội, công nhân, Bình Dương
  153. 756.     Hồ Phúc An, công nhân, Bình Dương
  154. 757.     Nguyễn Văn Chí, công nhân, Bình Dương
  155. 758.     Lâm Thái Sơn, công nhân, Bình Dương
  156. 759.     Nguyễn Gia Phúc, công nhân, Bình Dương
  157. 760.     Âu Minh Điếu, công nhân, Bình Dương
  158. 761.     Từ Thị Xuân, công nhân, Bình Dương
  159. 762.     Lê Thị Diễm, công nhân, Bình Dương
  160. 763.     Nguyễn Chí Công, công nhân, Bình Dương
  161. 764.     Kiên Done, công nhân, Bình Dương
  162. 765.     Nguyễn Thị Nhàn, công nhân, Bình Dương
  163. 766.     Nguyễn Duy Dương, công nhân, Bình Dương
  164. 767.     Nguyễn Thị Hồng Thắm, công nhân, Bình Dương
  165. 768.     Nguyễn Văn Tuấn, công nhân, Bình Dương
  166. 769.     Phạm Thị Nhuệ, công nhân, Bình Dương
  167. 770.     Phạm Văn Cai, công nhân, Bình Dương
  168. 771.     Huỳnh Bảo Võ, công nhân, Bình Dương
  169. 772.     Thạch Phia Rít, công nhân, Bình Dương
  170. 773.     Lê Đình Dương, công nhân, Bình Dương
  171. 774.     Nguyễn Minh Thành, công nhân, Bình Dương
  172. 775.     Nguyễn Văn Sum, công nhân, Bình Dương
  173. 776.     Bùi Thị Thi, công nhân, Bình Dương
  174. 777.     Nguyễn Văn Tao, công nhân, Bình Dương
  175. 778.     Nguyễn Đức Duy, công nhân, Bình Dương
  176. 779.     Trần Hoàng Tú, công nhân, Bình Dương
  177. 780.     Nguyễn Trọng Lựa, công nhân, Bình Dương
  178. 781.     Nguyễn Thị Thắm, công nhân, Bình Dương
  179. 782.     Trần Văn Chơm, công nhân, Bình Dương
  180. 783.     Nguyễn Văn Việt, công nhân, Bình Dương
  181. 784.     Nguyễn Xuân Hồng, công nhân, Bình Dương
  182. 785.     Ngô Thị Kim Huệ, công nhân, Bình Dương
  183. 786.     Nguyễn Thị Liễu, công nhân, Bình Dương
  184. 787.     Lê Chí Linh, công nhân, Bình Dương
  185. 788.     Nguyễn Thị Bé Diễm, công nhân, Bình Dương
  186. 789.     Ngô Phương Bình, công nhân, Bình Dương
  187. 790.     Nguyễn Văn Sáng, công nhân, Bình Dương
  188. 791.     Huỳnh Văn Bé Ba, công nhân, Bình Dương
  189. 792.     Huỳnh Văn Quậy, công nhân, Bình Dương
  190. 793.     Nguyễn Thanh Kỳ, công nhân, Bình Dương
  191. 794.     Nguyễn Thị Ngọc Hạnh, công nhân, Bình Dương
  192. 795.     Nguyễn Văn Hiệu, bút danh Kiều Giang, TP HCM
  193. 796.     Nguyễn Hoàng, kỹ sư hàng hải, TP HCM
  194. 797.     Nguyễn Văn Chương, hưu trí, 4000 Liege, Belgique
  195. 798.     Lê Trần Cảnh, giáo viên Trường ĐHCN TP HCM, địa chỉ: tổ 3, kp1, phường Phước Nguyên, TP Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  196. 799.     Võ Văn Thôn, cựu Chủ tịch UBND Q3, TP HCM
This entry was posted in biên giới, Lên Tiếng, Trung Quốc. Bookmark the permalink.