Đinh Kim Phúc
Ngày 14 tháng 3 năm 1988, 64 chiến sĩ hy sinh ở Gạc Ma. Chỉ có 8 người được đồng đội kịp mang xác về, 56 người phải nằm lại. |
Năm 2008, tàu Thành Công 07 của ngư dân Lý Sơn (Quảng Ngãi) phát hiện một xác tàu chìm ở độ sâu hơn hai chục mét ở gần cụm đảo Cô Lin, Gạc Ma và có 8 xác người dưới đó. Sau 2 năm giám định ADN, họ lần lượt được đưa về với gia đình.
Tháng 2 năm 2009, Bộ Tư lệnh Hải quân có công văn gửi Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao cung cấp thông tin, đề nghị đàm phán với phía Trung Quốc để tiếp tục tìm kiếm hài cốt liệt sĩ trên tàu HQ-604. Tuy nhiên, phía Trung Quốc không đồng ý.
Ngày nay, Trung Quốc đã bồi đắp, tôn tạo Gạc Ma thành căn cứ quân sự và nhiều căn cứ quân sự khác trên 7 thực thể chiếm đóng trái phép của Việt Nam từ năm 1988.
Phần lớn xương cốt của các anh đã nằm lại vĩnh viễn trong lòng Biển Đông.
Nhớ đến các anh, những người anh hùng trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền của Việt Nam, chúng tôi thề bằng bất cứ giá nào cũng không đánh đổi chủ quyền lấy tình hữu nghị viển vông đối với Trung Quốc!
1. Trần Văn Phương, 1965, Thiếu uý B trưởng 3-1983 Gạc Ma, Quảng Phúc, Quảng Trạch, Quảng Bình
2. Trần Đức Thông, 1944, Trung tá Lữ phó Gạc Ma, Minh Hoà, Hưng Hà, Thái Bình
3. Nguyễn Mậu Phong, 1959, Thượng uý B trưởng 11-1977 Gạc Ma, Duy Ninh, Lệ Ninh, Quảng Bình
4. Đinh Ngọc Doanh, 1964, Trung uý B trưởng 9-1982 Gạc Ma, Ninh Khang, Hoa Lư, Ninh Bình (Cam Nghĩa, Cam Ranh, Khánh Hoà)
5. Hồ Công Đệ, 1958, Trung uý (QNCN) Y sĩ 2-1982 Gạc Ma, Hải Thượng, Tĩnh Gia, Thanh Hoá
6. Phạm Huy Sơn, 1963, Chuẩn uý (QNCN) Y sĩ 2-1982 Gạc Ma, Diễn Nguyên, Diễn Châu, Nghệ An
7. Nguyễn Văn Phương, 1969, Trung sĩ Cơ yếu 3-1987 Gạc Ma, Mê Linh, Đông Hưng, Thái Bình
8. Bùi Bá Kiên, 1967, Trung sĩ, Chiến sĩ 3-1986 Gạc Ma, Văn Phong, Cát Hải, Hải Phòng
9. Đào Kim Cương, 1967, Trung sĩ Báo vụ 2-1985 Gạc Ma, Vương Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh
10. Nguyễn Văn Thành, 1967, Trung sĩ, Chiến sĩ 3-1982 Gạc Ma, Hương Điền, Hương Khê, Hà Tĩnh
11. Đậu Xuân Tứ (Tư), 1964, Trung sĩ, Chiến sĩ 3-1985 Gạc Ma, Nghi Yên, Nghi Lộc, Nghệ An
12. Lê Bá Giang, 1968, Hạ sĩ Báo vụ 3-1987 Gạc Ma, Hưng Dũng, Vinh, Nghệ An
13. Nguyễn Thanh Hải, 1967, Hạ sĩ Quản lý 3-1986 Gạc Ma, Sơn Kim, Hương Sơn, Hà Tĩnh
14. Phạm Văn Dương, 1967, Hạ sĩ A trưởng 3-1986 Gạc Ma, Nam Kim 3, Nam Đàn, Nghệ An
15. Hồ Văn Nuôi, 1967, Trung sĩ, Chiến sĩ 8-1985 Gạc Ma, Nghi Tiến, Nghi Lộc, Nghệ An
16. Cao Đình Lương, 1967, Trung sĩ A trưởng 8-1985 Gạc Ma, Trung Thành, Yên Thành, Nghệ An
17. Trương Văn Thịnh, 1966, Trung sĩ, Chiến sĩ 8-1985 Gạc Ma, Bình Kiến, Tuy Hoà, Phú Yên
18. Võ Đình Tuấn, 1968, Trung sĩ Quản lý 8-1986 Gạc Ma, Ninh Ích, Ninh Hoà, Khánh Hoà
19. Phan Tấn Dư, 1966, Trung sĩ Báo vụ 2/1986 Gạc Ma, Hoà Phong, Tây Hoà, Phú Yên
20. Vũ Phi Trừ, 1955, Đại uý Thuyền trưởng HQ604, Đội 10, Quảng Khê, Quảng Xương, Thanh Hoá
21. Vũ Văn Thắng, Thượng uý Thuyền phó HQ604, Văn Hàn, Thái Hưng, Thái Thụy, Thái Bình
22. Phạm Gia Thiều, 1962, Thượng uý Thuyền phó HQ604, Hưng Đạo, Đông Hạ, Nam Ninh, Nam Định
23. Lê Đức Hoàng, 1962, Trung uý Thuyền phó HQ604, Nam Yên, Hải Yên, Tĩnh Gia, Thanh Hoá
24. Trần Văn Minh, 1962, Thiếu úy (QNCN) Máy trưởng HQ604, Đại Tân, Quỳnh Long, Quỳnh Lưu, Nghệ An
25. Đoàn Khắc Hoành, 1959, Thượng sĩ Trưởng thông tin HQ604, 163 Trần Nguyên Hãn, Q. Lê Chân, Hải Phòng
26. Trần Văn Chức, 1965, Hạ sĩ Nv cơ điện HQ604, Đội 1, Canh Tân, Hưng Hà, Thái Bình
27. Hán Văn Khoa, 1962, Trung sĩ Nv cơ điện HQ604, Đội 6, Văn Lương, Tam Nông, Phú Thọ
28. Nguyễn Thanh Hải, 1968, Hạ sĩ, Chiến sĩ HQ604, Mỹ Ca, Chính Mỹ, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng
29. Nguyễn Tất Nam, 1967, Hạ sĩ, Chiến sĩ HQ604, Thường Sơn, Đô Lương, Nghệ An
30. Trần Khắc Bảy, 1967, Hạ sĩ, Chiến sĩ HQ604, Lê Hồ, Kim Bảng, Hà Nam
31. Đỗ Viết Thành, 1964, Hạ sĩ, Chiến sĩ HQ604, Thiệu Tân, Đông Sơn, Thanh Hoá
32. Nguyễn Xuân Thuỷ, 1967, Hạ sĩ, Chiến sĩ HQ604, Phú Linh, Phương Đình, Trực Ninh , Nam Định
33. Nguyễn Minh Tân, 1956, Thượng uý E83 công binh HQ604, Dân Chủ, Hưng Hà, Thái Bình
34. Võ Minh Đức, 1968, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Liên Thuỷ, Lệ Ninh, Quảng Bình
35. Trương Văn Hướng, 1966, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Hải Ninh, TP Đồng Hới, Quảng Bình
36. Nguyễn Tiến Doãn, Binh nhất, A trưởng E83 HQ604, Ngư Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
37. Phan Hữu Tý, 1966, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Phong Thuỷ, Lệ Thủy, Quảng Bình
38. Nguyễn Hữu Lộc, 1968, Binh nhì, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 22 Hoà Cường, Đà Nẵng
39. Trương Quốc Hùng, 1967, Binh nhì, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 55, Hoà Cường, Đà Nẵng
40. Nguyễn Phú Đoàn, 1968, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 47, Hoà Cường, Đà Nẵng
41. Nguyễn Trung Kiên, 1968, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Nam Tiến, Nam Ninh, Nam Định
42. Phạm Văn Lợi, 1968, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 53, Hoà Cường, Đà Nẵng
43. Trần Văn Quyết, 1967, Binh nhì, Chiến sĩ E83 HQ604, Quảng Thuỷ, Quảng Trạch, Quảng Bình
44. Phạm Văn Sỹ, 1968, Binh nhì, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 7, Hoà Cường, Đà Nẵng
45. Trần Tài, 1969, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 12, Hoà Cường, Đà Nẵng
46. Lê Văn Xanh, 1967, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 38, Hoà Cường, Đà Nẵng
47. Lê Thể, 1967, Binh nhì, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 29 An Trung Tây, Đà Nẵng
48. Trần Mạnh Việt, 1968, Binh nhì, Chiến sĩ E83 HQ604, Tổ 36, Bình Hiên, Đà Nẵng
49. Trần Văn Phòng, 1962, Thượng uý C trưởng E83 HQ604, Minh Tân, Kiến Xương, Thái Bình
50. Trần Quốc Trị, 1955, Binh nhất A trưởng E83 HQ604, Đông Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
51. Mai Văn Tuyến, 1968, Binh nhì, Chiến sĩ E83 HQ604, Tây An, Tiền Hải, Thái Bình
52. Trần Đức Hoá, 1966, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Trường Sơn, Quảng Ninh, Quảng Bình
53. Phạm Văn Thiềng, 1967, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Đông Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
54. Tống Sỹ Bái, 1967, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Khóm 3, Phường 1, Đông Hà, Quảng Trị
55. Hoàng Anh Đông, 1967, Binh nhì, Chiến sĩ E83 HQ604, Khóm 2, Phường 2, Đông Hà, Quảng Trị
56. Trương Minh Phương, 1963, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Quảng Sơn, Quảng Trạch, Quảng Bình
57. Hoàng Văn Thuý, 1966, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Hải Ninh, TP Đồng Hới, Quảng Bình
58. Võ Văn Tứ, 1966, Binh nhất, Chiến sĩ E83 HQ604, Trường Sơn, Quảng Ninh, Quảng Bình
59. Phan Hữu Doan, 1960, Trung uý Thuyền phó HQ605, Chí Tiên, Thanh Hòa, Phú Thọ
60. Bùi Duy Hiển, 1966, Trung sĩ Báo vụ HQ605, Thị trấn Diêm Điền, Thái Thuỵ, Thái Bình
61. Nguyễn Bá Cường, 1962, Thượng sĩ Học viên HVHQ HQ605, Thanh Quýt, Điện Thắng, Điện Bàn, Quảng Nam
62. Kiều Văn Lập, 1963, Thượng sĩ Học viên HVHQ HQ605, Phú Long, Long Xuyên, Phúc Thọ, Hà Nội
63. Lê Đình Thơ, 1957, Thượng uý (QNCN) Nv đoàn 6 HQ605, Hoằng Minh, Hoằng Hoá, Thanh Hoá
64. Cao Xuân Minh, 1966, Binh nhất Chiến sĩ đoàn 6 HQ605, Hoằng Quang, Hoằng Hoá, Thanh Hoá.
D.K.P.
Nguồn: FB Phuc Dinh Kim
(*) Tựa đề do BVN đặt