DANH SÁCH KÝ TÊN ỦNG HỘ TUYÊN BỐ SỐ 1 CỦA HỘI NHÀ BÁO ĐỘC LẬP VIỆT NAM

Về việc 13 ngư dân Việt Nam bị Trung Quốc giam cầm

Trong các ngày 11 và 14 tháng 7 năm 2014, Hội Nhà báo độc lập Việt Nam đã phát đi Tuyên bố số 1 và Tuyên bố số 1 (bổ sung) về việc 13 ngư dân Việt Nam bị Trung Quốc giam cầm, cùng danh sách công dân ký tên ủng hộ Tuyên bố. Tuyên bố này yêu cầu Nhà nước Việt Nam phải có ngay hành động dứt khoát đòi Trung Quốc phải xin lỗi, bồi thường và thả ngay 13 ngư dân Quảng Ngãi và Quảng Bình, đồng thời công bố ngay kế hoạch khởi kiện Trung Quốc ra tòa án luật biển quốc tế cho toàn thể quốc dân đồng bào.

Cho tới nay Tuyên bố đã nhận được sự ủng hộ của 214 người.

Trước làn sóng lên án mạnh mẽ của nhân dân Việt Nam và cộng đồng quốc tế, ngày 15/7/2014, phía Trung Quốc đã phải trả tự do cho toàn bộ 13 ngư dân bị bắt giữ:

http://www.rfa.org/vietnamese/in_depth/cn-depr-13-vn-fishman-07152014052017.html

Từ kết quả trên, hành động vận động lấy chữ ký của Hội Nhà báo độc lập Việt Nam đã kết thúc. Chúng tôi xin gửi đến những người đã tham gia ký tên lời cám ơn chân thành và sâu sắc về tình cảm thiện nguyện dành cho đồng bào ngư dân Việt.

Chúng tôi cũng rất mong mỏi nếu có những biến cố tương tự xảy ra với người dân Việt Nam trong tương lai, chúng ta hãy lại cùng nhau lên tiếng và ký tên với tinh thần đồng cảm lớn lao nhất.

Ngày 16 tháng 7 năm 2014

Thay mặt Hội Nhà báo độc lập Việt Nam

Phạm Chí Dũng

Lê Ngọc Thanh

Nguyễn Tường Thụy

Bùi Minh Quốc

Đợt 1

1. Hoàng Vũ Trang Thùy, 65/13Bui Thi Xuan F5 QTB nghề nghiệp buôn bán

2. Hoàng Hưng, nhà thơ, dịch giả, thành viên BVĐ Văn đoàn Độc lập VN, TPHCM

3. Phan Thành Khương, Nhà Giáo, Ninh Thuận.

4. Phm Minh Hoàng, Tp.HCM

5. Trần Văn Thuấn, CNC Programmierer, Karolingerstr.32, 82205 Gilching, CHLB Duc

6. Phan Đc Lữ Nhà thơ, 393 QL 13 Hiệp Bình Phước Thủ Đức Sài Gòn.

7. Lê Văn Sinh, Cựu giảng viên Khoa Sử, ĐHKHXH & NV, Hà Nội, trú tại phòng 213, nhà A11, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội.

8. Nguyễn Mê Linh,TS, đảng viên đảng CSVN:Q.2 tp Hồ Chí Minh.

9. Nguyn Xuân Din, Hà Nội.

10. Chu Văn Keng, Cử nhân Toán, Berlin, CHLB Đức

11. Tân An Trung, Nông Gia về hưu, Adelaide South Australia.

12. Nguyn Thúy Bình, 278 Nguyễn Đình Chiểu. P6. Q3. TP hcm.

13. Lê Văn Chinh, Kỹ sư xây dựng, Đà nẵng.

14. Trn Ngc Tun, nhà báo, nhà văn, Leského 35 – Praha – CH Czech.

15. Nguyễn Quang A, kỹ sư, 19 Đoàn Nhữ Hài, Hà Nội.

16. Lương Minh Hải, Kỹ sư thiết kế, Đăk Lăk.

17. Lê Anh Hùng, blogger; HKTT: Hà Nội.

18. Huỳnh Văn Anh, kinh doanh tự do, Phan Rang – Ninh Thuận.

19. Ngô Văn Cương – Country Director HEKS/EPER Swiss Interchurch Aid in Vietnam, Bình Thạnh, Sài Gòn.

20. Hà Bình Minh, Giáo viên về hưu , nhà thơ, Bảo Lộc , Lâm Đồng , VN

21. Nguyễn Đào Trường CB hưu trí, 65 phố Đinh Văn Tả, phường Bình Hàn, TP Hải Dương.

22. Trn th Thanh Tâm, đã nghỉ hưu, đang sống tại Ul.Rajska5 M75 varsovie Ba lan.

23. Ngoc Dung Lê, nhà báo IFJ, tại Châu âu.

24. Huỳnh Đức Minh, kỹ sư điện toán, Florida USA.

25. Nguyễn Văn Dũng, Tiến Sĩ Vật Lý, nguyên cán bộ của Viện Khoa học Việt Nam, định cư ở Mỹ.

26. Nguyn Quc Quân, tư vấn soạn thảo phần mềm vi tính, California – Hoa Kỳ.

27. Ngô Th Mai Hương, kế toán, California – Hoa Kỳ.

28. Ts.Bs.Đinh Đức Long TP.HCM

29. Lê Thanh Tùng, Pv VRNs, Quận 9, Sài Gòn.

30. H Quang Huy, Ks đường sắt, P. Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa.

31. Phm Ngc H Sn 1976, chuyên viên tài chính, 47 Phù Đổng Đà lạt.

32. Nguyn Anh Thế, Sinh viên (nghiên cứu sinh), Kaiserslautern, Palatinate, CHLB Đức.

33. Minh Khanh Nguyen, researcher, Cleveland, OH, USA.

34. Nguyn Thin Phương, nông dân, k2 ấp phước Hòa, Long Phước, Long Thành, Đồng Nai.

35. Nguyễn Thăng Long,tự kinh doanh.Munich – Germany.

36. Nguyn Mnh Thành, Cử nhân kinh tế, Sài Gòn.

37. Nguyn Quc Khi, Virginia, Hoa Kỳ.

38. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Paris, Pháp.

39. Nguyn Minh Nht, programmer / designer, Tp. Hồ Chí Minh.

40. Nguyễn Th Thanh Bình, nhà văn, Washington, D.C.

41. Henry Phan, Sr. Automation & Process Engineer, 7124 Fairwood Ct, Highland, CA 92346.

42. Nguyễn Đan Quế, Bác sĩ, Saigon.

43. Nguyn Trng Hoàng, Bác sĩ Y khoa, Paris, Pháp.

44. Trn Trung Sơn, Giáo viên, TS, Phó trưởng khoa MBDC trường SQKQ, Nha Trang, Khánh Hòa.

45. Huỳnh Minh Huy, Đội Trưởng bảo vệ khu vực Nam Tân Uyên, Cty LiKoo ấp Bình Chánh Xã Khánh Bình Tân Uyên Bình Dương.

46. Nguyn Trng Hoàng – tiến sỹ vật lý, Frankfurt, Cộng Hòa Liên Bang Đức.

47. Lương Ngc Châu, Kỹ sư điện toán (hưu trí), Mainz, Germany.

48. Nguyn Quang Nhàn, Cán bộ công đoàn hưu trí Đà Lạt.

49. Frank Minh Trnh, Mechanical engineer, at Canyon Swiss Inc. S.CA USA, 105 McFall lane, La Puente, CA 91744 – USA

50. Larry Trn, BS, San Diego , USA.

51. Nguyễn Đăng Quang – Đại tá, nguyên cán bộ Bộ Công an, Hà Nội.

52. Bùi Ngc Mai, Cử nhân Khoa học, 89/2 Duy Tân, P.15, Phú Nhuận, Tp.HCM.

53. Dương Văn Minh, Nhân viên hóa chất, công ty adidas văn phòng đại diện VN, Địa chỉ: Số 15, tổ 1, ấp 4, An Hòa, Biên Hòa, Đồng Nai.

54. Nguyn Hng Quân, Kỹ sư kết cấu công trình, Fremont – California Hoa Kỳ.

55. Trn Minh Thnh, Giáo viên, Lương Thế Vinh, P. Tân Thới Hoà, Q. Tân Phú, Sài Gòn.

56. Nguyn Huy Canh, giáo viên, Hải phòng.

57. Trn Tun Hi, Nghề nghiệp: Ngoại thương, P. Thống Nhất, Biên Hoà, Đồng Nai.

58. Trương Điền Quan, Kỹ sư xây dựng, Thành phố Hồ Chí Minh.

59. Nguyn Thanh Thun, kinh doanh và sản xuất cà phê, 33/11, Hoàng Diệu , P10, Q. Phú Nhuận, TP.HCM.

60. Dương Bích Ngc, Kinh doanh, Hà Nội.

61. Nguyn Trường Nguyn, tu nghiệp sinh tại Osaka – Nhật Bản.

62. Trần Văn Tuyến, Nhân Viên Văn Phòng, KCN Mỹ phước 2, Bến cát, Bình Dương.

63. Ho Thuyet, truck driver, 21 kauri Grove Glen Waverley Vic 3150 AUSTRALIA.

64. Phm Ngc Minh, kiến trúc sư, số 45 ngách 24/5 ngõ 132 đường Cầu giấy Hà Nội.

65. Hà Quang Hi, Kỹ sư tin học, 3/22 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh.

66. Nguyễn Đắc Diên, Bác sĩ Nha khoa, Tp.HCM.

67. Nguyn Phương Nam, 64 tuổi, là cán bộ nghỉ hưu, hiện ngụ tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

68. Trn Rng, nhà giáo, Saigon.

69. Lê Nhun (Hải Sư), Engineer Networking, Lampson Ave, Garden Grove, CA 92840, USA.

70. Nguyn Duy Toàn, Kỹ sư, Portland, Oregon, U.S.

71. Trương Chí Tâm, cựu chiến binh Campuchia, cử nhân y khoa, TP HCM.

72. Trn Th Thúy Lan, Nhân viên dự án, số 14 ngách 624/12/75 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

73. Duc Anh Trnh, Director, Operations Engineering – Satelite Communication, Equipment, USA.

74. Lưu Hồng Thắng, công nhân, Louisiana, Hoa Kỳ.

75. Linh mc Phaolô Nguyn Quc Hưng, Roma, Italia.

76. Tô Oanh, GV nghỉ hưu, Số 6, ngõ 190/56, Nguyễn Công Hãng, TP Bắc Giang.

77. Phạm Minh Đức, Kỹ sư, Hà nội.

78. Vũ Văn Khảm, cử nhân, chuyên viên kinh tế đã nghỉ hưu, 14/238/292 Lạch Tray, Hải Phòng.

79. Nguyn Trn Tun, công nhân, Bà Điểm, Hóc môn.

80. Triu Sang, Nông dân, Châu Thành, Sóc Trăng, Việt Nam.

81. Lê Xuân Thiêm, kỹ sử xây dựng, Tp.HCM.

82. Phm Vương Ánh, Kỹ sư Kinh tế, cựu Sỹ quan QĐNDVN, Thành phố Vinh – Nghệ an.

83. Lê Đình Hng, Kế toán Hưu trí, 2481 E 28 th Ave Vancouver B.C Canada V5R 1R5.

84. Lê Th Nhàn, công nhân hưu trí, 2481 E 28 th Ave Vancouver B.C Canada V5R 1R5.

85. Hoang Truong – Minneapolis – MN – USA.

86. Mai Văn Bình, Kỹ sư, TP. Hồ Chí Minh.

87. Phan Thiên Vũ, Dựng Phim, 9/2 Đường Số 4 Cư Xá Đô Thành F4 Q3 TP.HCM.

88. Nguyn Thnh Lê , Giảng viên đại học Humboldt-Universität zu Berlin, Unter den Linden 6, 10099 Berlin, Germany

89. Nguyễn Văn Thắng, kỹ sư, tổ viễn thông tân sơn nhất – chi nhánh viễn thông Gia Định, 127/43 Cô Giang P1, Q.phú nhuận.

90. Hoàng Đình Thành, KTS, Hà nội.

91. Trn Nguyên San, Công nhân, 2033 E. 27th Avenue, Vancouver, BC, Canada.

92. Lê Quang Liêm, 95 tuổi, Hội Trưởng Trung Ương Giáo Hội PGHH Thuần Túy tại VN, 182/6 Hồ Văn Huê, Phú Nhuận , TP.HCM.

93. Đào Ngọc, GĐ Kinh doanh, đã nghỉ hưu, Hải phòng.

94. Phạm Đình Trng, nhà văn, Sài gòn.

95. Nguyn Minh Cn, Moswcow, Nga.

96. Nguyn Hu Dõng, Germany.

97. Võ Ngc Lc, SN 1976, Quảng Nam.

98. Bùi Quang Trung, kỹ sư xây dựng, Chelles France.

99. Ngh Thanh Liêm, nghề nghiệp: Bảo hiểm, 193/116 Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TPHCM.

100. Trn Quc Phú, SN 1963, thương nhân, 15B KP 1 phường Tân Thới Hiệp quận 12 Tp Hồ Chí Minh.

101. Mục Sư Phạm Ngc Thch – 72, Hòa Khánh, Ban Ma Thuột, DakLak.

102. Phm Phú, Kỹ sư, United States.

103. Khúc Th Tình, Doanh nhân tại CHLB Đức.

104. Larry Nguyn, Doanh Nhân, San Diego, California – Hoa Kỳ

105. Hunh Th Thu Trang, Chuyên Viên – Công ty Boeing, San Diego- California – Hoa Kỳ

106. Nguyn Hng Khoái, Chuyên viên Kế toán, thuế và phân tích tài chính, 36/55/124 đường Âu Cơ, cụm 5, phường Tứ Liên, quận Tây Hồ Hà Nội.

107. Nguyn Thanh Giang – Tiến sỹ Địa Vật lý – Hà nội.

108. Hoàng Quân, Kỹ sư điện tàu, Nam kỳ khởi nghĩa P.6 Q.3 Tp Hcm.

109. Trn Vũ Vit Trung, Kỹ sư Cơ khí – Cử nhân Kinh tế, tp HCM.

110. Nguyn Thành Nhân, nhà văn/dịch giả, Sài Gòn.

111. Nguyn Anh Duy, nhân viên kinh doanh, 47 đường 11 kdc Him Lam, Bình Chánh.

112. Thích Không Tánh, Sư trụ trì Chùa Liên trì.

113. Mục sư Nguyễn Hoàng Hoa, Tổng thư ký Hội thánh Tin Lành Lutheran Việt Nam-Hoa Kỳ.

114. Nguyn Kinh Kha, Kỹ sư tự động-Kiểm nhiệt cty PVPS Việt Nam, 27H1 Tôn Thất Tùng F7. Tp Vũng Tàu.

Đợt 2

(Cập nhật đến ngày 16/7/2014)

115. Nguyễn Tâm, Kỹ sư, Continental Engineering Corp. (Vietnam) – HCMC

116. Võ Thanh Tân, Giáo viên, trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM, 01 Võ Văn Nhân, Thủ Đức.

117. Phó văn Ngọc, Công chức, Canada.

118. Nguyễn Thị Lan, công nhân, CHLB  Đức.

119. Lý Đăng Thạnh, người chép Sử, TPHCM.

120. Hoàng Văn Khởi, Kỹ sư Xây Dựng, Phong Vân-Ba Vì-Hà Nội.

121. Bùi Giang Nam, Kỹ sư chế tạo máy, Cộng Hòa Ba Lan.

122. Nguyễn Xích Long ở nhà số 5 ngách 55/24 ngõ 55 Hoàng Hoa Thám, Hà nội.

123. Phan Thanh Bình, sinh viên, ĐH KHXH&NV TPHCM.

124. Doãn Quốc Khoa, TS.KTS , Hà Nội.

125. Nguyễn Thanh Nam, TS, Kỹ Sư tại Hoa Kỳ.

126. Phạm Hồng Hải, Quản lý Nhà hàng Nhật, 171/16 Cô Bắc, P. Cô Giang, Q1.

127. Lê Quốc Tuấn – Con Đường Việt Nam, 289 Old 16th Ave. Richmond Hill Canada.

128. Nguyễn Hữu Thao, Kinh doanh, Sofia – Bulgaria.

129. Họ Trong Để, engineer , đang sinh sống tại HCM.

130. Lê Văn Điền, Tiến sĩ Toán-Lý, Jozefinska, Krakow, Ba Lan.

131. Lê Anh Dũng, lao động tự do, 2C/154 Bùi Thị Từ Nhiên, Hải Phòng.

132. Trần Tiến Đức, nhà báo, đạo diễn truyền hình, nguyên Vụ trưởng Vụ Giáo dục-Truyền thông, UBQG Dân số và KHH Gia đình, Hà Nội.

133. Nguyễn Đình Quyền, kiến trúc/xây dựng, Seattle, WA, USA.

134. Hồ Sĩ Phú, Ms-engineer, HCMC.

135. Phan Cường, Kỹ sư, 52 Hàng Bún, Hà nội.

136. Hoàng Liên, Giảng viên, Hà Nội.

137. Pham Dinh Tong, Retiree, 11744 Vine ave, Westminster, CA 90683 USA.

138. Phạm Ngọc Nguyên, Xây dựng, Q. Đống Đa, Hà Nội.

139. Hứa Phi, Chánh Trị Sự,  Hội Thánh Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ Tòa Thánh Tây Ninh.

140. Nguyễn Kim Lân, Chánh Trị Sự, Hội Thánh Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ Tòa Thánh Tây Ninh.

141. Nguyễn Bạch Phụng, Chánh Trị Sự, Hội Thánh Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ Tòa Thánh Tây Ninh.

142. Nhóm Linh mục Nguyễn Kim Điền, Huế.

143. Linh mục Phê-rô Phan Văn Lợi, Huế.

144. Nguyễn Thanh Hà, Nông dân, Bình thuận.

145. Đặng Trường Lưu, Hoạ sĩ, nhà phê bình mĩ thuật – Hà Nội.

146. Nguyễn Thanh Lam, Nghiên cứu khoa học, Viện công nghệ California, TP Pasadena, CA, Hoa Kỳ.

147. Nguyễn Đức Qùy, cựu giáo chức, Hà Nội.

148. Nguyễn Văn Quang, Kỹ sư xây dựng, Bạc Liêu.

149. Lê Tuấn, Kỹ sư xây dựng, Cầu Giấy, Hà Nội.

150. Nguyễn Hữu Toàn – kỹ sư nghỉ hưu – Hà nội.

151. Nguyễn Công Thanh – công nhân, 304/01 đường Hòa Hưng , P 13 , quận 10, TP.HCM.

152. Trần Văn Lương, Nghề nghiệp: Tự Do, Đông Phương Yên – Chương Mỹ – Hà Nội.

153. Nguyễn Nguyên Khải, dạy học, viết văn, 8/44/52, đường Miếu Hai Xã, Hải Phòng.

154. Lê Hà, Nuremberg, CHLB Đức.

155. Nguyễn Văn Cung (Văn Cung) , Nhạc sỹ , thượng tá QĐNDVN, số 01/37/12/Phố Đào Tấn, Ba đình, Hà Nội.

156. Trần Văn Vinh, hướng dẫn du lịch, 178/69 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.

157. Trần Quang Thành – nhà báo – Bratislava, Thủ đô nước Cộng hòa Slovakia.

158. Đặng Linh Sơn, 15T Nguyễn Thị Định, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà nội.

159. Trần Trung Chính, nhà báo, Hà Nội.

160. Bui Trong Kien, Tien si Toan hoc, Vien Toan hoc Ha Noi.

161. Nguyễn Đông Yên, Giáo sư, Tiến sĩ khoa học, nghiên cứu và giảng dạy Toán học, Hà Nội.

162. Nguyễn Kim Thái, Quản lý doanh nghiệp tư nhân tại Vũng Tàu.

163. Nguyễn Hồng Phi – Họa sĩ  – Bangkok -Thái Lan.

164. Đinh thị Quỳnh Như, Tiến sỹ, Giảng viên Đại học (đã nghỉ hưu), ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

165. Nghiêm Sĩ Cường, Kinh doanh, số 220, khu E, tập thể nhà in Ngân Hàng, ngõ Quan Thổ 1, Tôn Đức Thắng, Hà Nội.

166. Nguyễn Văn Dũng, Gera- Thueringen- CHLB Đức.

167. Nguyễn Anh Tuấn (cán bộ nghiên cứu và giảng dạy đại học), Hà nội.

168. Nguyễn Ánh Tuyết (cán bộ kỹ thuật truyền thông), Hà nội.

169. Bùi Văn Tùng, kinh doanh, Schul Str.3, Bremen CHLB Đức.

170. Phạm Duy Hiển, Hưu trí, Pleiku, tỉnh Gia Lai.

171. Trần Kim Thập, Giáo chức, Balcatta Senior High School – Balcatta WA 6021 –  Perth – Australia.

172. Nguyễn Sĩ Minh Cường, công nhân cơ khí, KCN Hố Nai, Khu Phố 2, P.Tam Hiệp, Tp Biên Hòa, Đồng Nai.

173. Trần Thế Việt, nguyên Bí thư Thành ủy Đà Lạt, Thành phố Đà Lạt.

174. Lê Phước Dạ Đăng, làm Thơ viết Văn, sống tại Sài Gòn.

175. Nguyễn Nhân Thiên Đức, Kỹ sư điện, Xã Cù Bị, Châu Thành, Bà rịa Vũng tàu.

176. Nguyễn Văn Oanh, Acupuncture Physician, St.Petersburg, FL. USA.

177. Nguyễn Thị Hồng Nga, St.Petersburg, FL, USA.

178. Nguyễn Xuân Thọ, Kỹ sư điện tử, 50933 Cologne, Germany CHLB Đức.

179. Hà Thu Dung, Nội trợ, 1040 Etterbeek, Brussel, Vương quốc Bỉ.

180. Thanh Truong, Engineer, California, USA.

181. Yvonne Nguyen, Office Manager, KH Consulting, Los Angeles, CA, USA.

182. Le Huu Hung, 6544 Shull Road. Dayton, Ohio 45424, USA.

183. Đào đình Bình, kỹ sư hưu trí, 84 Hàng Bạc Hà nội.

184. Nguyễn Mạnh Hùng, Mục sư Tin lành, 147/22, khu phố Tân Lập, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ an, tỉnh Bình Dương.

185. Lê Quang Du, Mục sư Tin lành, 139 ấp Sơn Hà, Xã vĩnh Thanh, Huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai.

186. Vũ Minh, nhà giáo tại Thái bình.

187. Phùng Hoài Ngọc, cựu giảng viên đại hoc, tỉnh An Giang.

188. Lương Văn Dũng, hướng dẫn viên du lịch, Mỹ Đình, Nam Tu Liêm , Hà nội.

189. Hương Nam, bác sĩ, nhà thơ,Tp.Hồ Chí Minh.

190. Ngụy Hữu Tâm, nguyên cán bộ viện vật lý, Viện Khoa Học Việt Nam, 28 Nguyễn Huy Tự, Hà Nội.

191. Trần thiên Đức – Làm Báo – Chicago-Illinois-USA.

192. Đặng Ngọc Tuấn, Kỹ sư, Hội An, Quảng Nam.

193. Thanh Tran. Nurse. Melbourne , Victoria , Australia

194. Thanh Binh Tran. Accountant , Vic , Australia

195. Thao Tran. Worker. Melbourne , Vic , Australia

196. Huong Nguyen . Student. Melbourne , Vic , Australia

197. Linh Nguyen . Student. Melbourne , Vic , Australia

198. Vy Nguyen . Student. Melbourne , Vic , Australia

199. Trịnh Xuân Thủy, Kinh doanh, Q12, TpHCM.

200. Nguyễn Thiện Tâm, Sinh viên, 3/8 Long Trì Châu Thành Long An.

201. Châu Đức Vy công nhân tại quận 5.

202. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, giảng viên, TP HCM.

203. Đặng Ngọc Tuấn, Kỹ sư xây dựng, Hội An Quảng Nam.

204. Nguyễn Văn Đức, lao động tự do, Gò Vấp Sài Gòn.

205. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, 11/9 Khe Sanh, F10, Đà Lạt, Lâm Đồng.

206. Huỳnh Tấn Thái, Nghề nghiệp : Ngân hàng, Nơi cư trú : TP.HCM.

207. Nguyễn Đăng Khoa, Sinh viên , Đà Nẵng.

208. Huỳnh Văn Tân, Sinh viên, Ngũ Hành Sơn, TP.Đà Nẵng.

209. Đào Minh Châu, Tư vấn, Hà Nội.

210. Lê Hoàng Anh, Cử nhân Công Nghệ Thông Tin, Sài Gòn.

211. Nguyễn Đức Việt, IT Contractor, Sydney, Australia.

212. Nguyễn Văn Trí, giám định viên, 667 Phạm Thế Hiển- Phường 4- quận 8- Tp Hồ Chí Minh.

213. Hoang Truong – minneapolist-MN – USA.

214. Nguyễn Thị Thanh Trúc, Cử Nhân Quản Trị Kinh Doanh

This entry was posted in Lên Tiếng. Bookmark the permalink.